Phiên chiều 10/5: Lại đồng loạt tháo chạy, VN-Index lao dốc

Phiên chiều 10/5: Lại đồng loạt tháo chạy, VN-Index lao dốc

(ĐTCK) Sau khi lình xình trong 2 phiên vừa qua và trong phiên sáng nay, thị trường đã bất ngờ lao dốc khi bước vào phiên giao dịch chiều nay khi lực bán tháo chạy một lần nữa lặp lại.

Trong phiên giao dịch sáng 10/5, diễn biến lình xình tiếp tục được duy trì như 2 phiên trước đó khi tâm lý thận trọng của nhà đầu tư dâng cao. Dòng tiền không quá mạnh, trong khi lực cung cũng cầm chừng. Hoạt động giao dịch chỉ tích cực hơn về cuối phiên do cầu bắt đáy hoạt động  khi lực bán ra tại các cổ phiếu lớn mạnh lên.

Tuy nhiên, bước vào phiên chiều nay, đột biến đã diễn ra khi lực bán tháo một lần nữa lập lại, đẩy VN-Index lao dốc lùi xuống dưới mốc 1.030 điểm. Dù hãm đà giảm trong đợt ATC, nhưng VN-Index vẫn không thể lên lại được mốc 1.030 điểm.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index giảm 28,10 điểm (-2,66%), xuống 1.028,87 điểm với 77 mã tăng, trong khi có tới 201 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 205 triệu đơn vị, giá trị 6.731,7 tỷ đồng, tăng 27,3% về khối lượng và 30% về giá trị so với phiên 9/5. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp lớn với 61,3 triệu đơn vị, giá trị 2.765,6 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận "khủng" của hơn 33,2 triệu cổ phiếu VIS, giá trị hơn 1.146 tỷ đồng và hơn 7,29 triệu cổ phiếu VIC, giá trị gần 886 tỷ đồng.

Với giao dịch của VIS, nhiều khả năng đây là số cổ phiếu VIS mà đối tác chiến lược Kyoei Steel mua từ cổ đông lớn Thái Hưng khi số lượng được giao dịch đúng bằng số cổ phiếu đăng ký mua. Sau giao dịch này, Thái Hưng giảm sở hữu tại VIS từ 65% xuống 20% vốn (tương đương 14,767 triệu cổ phiếu), trong khi Kyoei Steel nâng sở hữu từ 20% lên 65% vốn (tương đương 47,99 triệu cổ phiếu).

Áp lực bán tháo khiến 10 cổ phiếu lớn nhất sàn đều không tăng với 9 mã giảm điểm mạnh. VNM giảm 2,7% về 180.000 đồng, PLX giảm 5,5% về 64.000 đồng, GAS cũng quay đầu giảm 2,3% về 105.000 đồng.

Rổ VN30 cũng có tới 24 mã giảm điểm, trong đó các mã VIC, VJC, MSN, SSI, MWG... cùng giảm trên 1,5%. Trong đó, SSI khớp 3,9 triệu đơn vị.

Không chỉ SSI, sắc đỏ cũng phủ lên hầu hết các cổ phiếu chứng khoán hay bảo hiểm. Thậm chí, VND còn giảm sàn về 23.650 điểm (-6,9%) và cũng là phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp của mã này, thanh khoản có sự đột biến với lượng khớp hơn 7 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE và cũng là mức cao nhất trong hơn 5 năm qua.

Dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE là SBT với 9,9 triệu đơn vị được sang tên, giảm 1,4% về 14.725 đồng.

Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu ngân hàng tất cả đều giảm điểm, trong đó nhiều mã giảm trên 5%. Cụ thể, VCB giảm 5% về 56.500 đồng, CTG giảm 6,7% về 28.000 đồng, BID giảm 6,6% về 37.700 đồng, VPB giảm 5,8% về 50.000 đồng, MBB giảm 6,7% về 28.000 đồng, HDB giảm 6,8% về 2408.000 đồng. STB giảm 4,4% về 12.900 đồng. Đây cũng là các mã có thanh khoản cao: CTG khớp 7,04 triệu đơn vị; MBB và STB cùng khớp trên 5,5 triệu đơn vị; các mã còn lại khớp từ 2-4 triệu đơn vị.

Trong bối cảnh nhà đầu tư đồng loạt bán mạnh, các cổ phiếu thị trường cũng đều chịu chung số phận. Các cổ phiếu họ "FLC" là FLC, ROS, HAI, AMD, GTN hay SCR, ASM, HHS, KBC, ITA, HAG, HNG... đồng loạt giảm điểm mạnh. Thanh khoản tương đối cao: FLC khớp 5,85 triệu đơn vị, cao nhất nhóm; các mã khác khớp từ 1-4 triệu đơn vị.

Các mã KSA, QCG, HQC, VHG đi ngược thị trường, trong đó KSA và VHG tăng trần, khớp lệnh từ 1-3 triệu đơn vị. Với KSA, đây là phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp và leo lên mức giá... 600 đồng, còn VHG đạt 1.350 đồng.

Mức giảm trên 2% cũng diễn ra trên HNX với bối cảnh tương tự khi sắc đỏ ngập tràn. Các mã trụ như ACB, SHB, VCS, PVS... đều giảm mạnh.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như HOSE. Đà giảm càng tăng mạnh về cuối phiên, thanh khoản gia tăng vào thời điểm chỉ số giảm sâu.

Đóng cửa, với 48 mã tăng và 84 mã giảm, HNX-Index giảm 2,91 điểm (-2,35%) xuống 120,95 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 47,6 triệu đơn vị, giá trị 694 tỷ đồng, tăng 9,17% về khối lượng và 15,28% về giá trị so với phiên 9/5. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn với 1,3 triệu đơn vị, giá trị 29,57 tỷ đồng.

Những nhóm cổ phiếu dẫn dắt trên sàn này đều có sự phân hóa. Tại nhóm ngân hàng, trong khi  ACB và SHB giảm điểm mạnh (ACB giảm 4,5% về 42.400 đồng, SHB giảm 2,8% về 42.400 đồng),  thì NVB lại tăng 1,2% lên 8.700 đồng. SHB khớp 9,8 triệu đơn vị, ACB khớp 4,5 triệu đơn vị, còn NVB chỉ khớp 0,5 triệu đơn vị.

Tại nhóm dầu khí , PVS giảm 0,5% về 18.600 đồng, thì PVC, PLC tăng điểm, PGS đứng giá. PVS khớp 3,68 triệu đơn vị, còn PVC, PLC, PGS thanh khoản kém.

Diễn biến phân hóa cũng xảy ra tại nhóm bất động sản-xây dựng hay chứng khoán, song sắc đỏ vẫn chiếm ưu thế hơn. VCG tăng 1,1% lên 18.200 đồng, trong khi HUT giảm 1,4% về 7.100 đồn, CEO giảm 2% về 14.400 đồng... Cả 3 mã này đều khớp hơn 1 triệu đơn vị.

Các mã PVX, KLF, VGC đứng giá tham chiếu. PVX khớp 1,65 triệu đơn vị, VGC và KLF cùng khớp trên 2 triệu đơn vị.

Các mã ITQ, VGS, HKB, NHP, SDD tăng trần, ngược lại DST, DPS, DCS, PVV giảm sàn. Với phiên nằm sàn này (về mức 4.800 đồng, giảm 9,4%), DST đã ngắt chuỗi tăng trần liên tiếp ở con số 3, khớp lệnh 4,08 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, chỉ số UPCoM-Index chìm trong sắc đỏ trong suốt phiên, song mức giảm không mạnh như 2 sàn niêm yết.

Đóng cửa, với 49 mã tăng và 65 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,57 điểm (-1%) xuống 56,03 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 14,9 triệu đơn vị, giá trị 217 tỷ đồng, tăng 19% về lượng, nhưng giảm 21% về giá trị so với phiên 9/5. Trong đó, giao dịch thỏa thuận có thêm 1,56 triệu đơn vị, giá trị 44,1 tỷ đồng.

Mã ART gây chú ý với mức tăng trần lên 10.400 đồng (+14,3%), thanh khoản đột biến với lượng khớp 5,43 triệu đơn vị, mức kỷ lục kể từ khi chào sàn vào tháng 8/2017.

Đứng tiếp sau là LPB (khớp 2 triệu đơn vị), POW (1,15 triệu đơn vị), BSR (0,97 triệu đơn vị) và OIL (0,9 triệu đơn vị). Ngoại trừ OIL tăng nhẹ, còn lại là giảm điểm.

Cùng giảm điểm với LPB còn có VIB (giảm 3,4% về 34.000 đồng) và KLB (giảm 8,7% về 11.500 đồng), trong khi BAB tăng điểm ( tăng 2,2% lên 23.200 đồng).

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1028,87

-28,10
(-2,66%)

204.9

6.731,74tỷ

---

---

HNX-INDEX

120,95

-2,91
(-2,35%)

48.9

724,12 tỷ

1.592.926

1.177.306

UPCOM-INDEX

56,03

-0,57
(-1,00%)

17.6

296,43 tỷ

581.704

555.900

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 21,79%

Số cổ phiếu giảm giá

200 / 55,87%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

80 / 22,35%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBT

17,250

9.908.000

2

VND

23,650

7.057.690

3

CTG

28,000

7.044.560

4

STB

12,900

5.838.710

5

FLC

5,260

5.606.960

6

MBB

29,550

5.568.600

7

VCB

56,500

4.433.980

8

SCR

10,100

4.337.250

9

HHS

4,390

3.955.210

10

SSI

34,300

3.909.990

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HSL

19,800

+3,30/+20,00%

2

HOT

40,800

+2,65/+6,95%

3

OPC

52,500

+3,35/+6,82%

4

CIG

2,410

+0,15/+6,64%

5

BRC

10,000

+0,60/+6,38%

6

AGF

6,170

+0,37/+6,38%

7

VHG

1,350

+0,08/+6,30%

8

PNC

19,500

+1,15/+6,27%

9

VTB

18,800

+1,10/+6,21%

10

PJT

13,800

+0,80/+6,15%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMD

20,700

-1,55/-6,97%

2

VHC

54,900

-4,10/-6,95%

3

VND

23,650

-1,75/-6,89%

4

HTL

28,450

-2,10/-6,87%

5

TV1

15,650

-1,15/-6,85%

6

LAF

7,360

-0,54/-6,84%

7

TLD

11,600

-0,85/-6,83%

8

DAT

13,000

-0,95/-6,81%

9

SII

19,250

-1,40/-6,78%

10

HDB

40,000

-2,90/-6,76%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

226

Số cổ phiếu không có giao dịch

159

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 17,66%

Số cổ phiếu giảm giá

102 / 26,49%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

215 / 55,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,600

9.812.800

2

ACB

42,400

4.537.200

3

DST

4,800

4.088.500

4

PVS

18,600

3.682.000

5

VGC

24,100

2.064.200

6

KLF

2,200

2.002.500

7

VCG

18,200

1.818.400

8

PVX

1,900

1.650.000

9

MST

3,700

1.472.300

10

SHS

17,600

1.413.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTX

27,500

+2,50/+10,00%

2

MNC

4,400

+0,40/+10,00%

3

PTI

21,000

+1,90/+9,95%

4

CPC

41,200

+3,70/+9,87%

5

VGS

12,300

+1,10/+9,82%

6

HGM

40,900

+3,60/+9,65%

7

QHD

14,800

+1,30/+9,63%

8

PDC

5,700

+0,50/+9,62%

9

PJC

54,000

+4,70/+9,53%

10

NHA

10,200

+0,80/+8,51%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

-0,10/-11,11%

2

CTB

31,500

-3,50/-10,00%

3

INC

7,200

-0,80/-10,00%

4

VNT

27,200

-3,00/-9,93%

5

PV2

2,800

-0,30/-9,68%

6

KTS

25,200

-2,70/-9,68%

7

DST

4,800

-0,50/-9,43%

8

L61

9,700

-1,00/-9,35%

9

PVV

1,000

-0,10/-9,09%

10

PSW

8,300

-0,80/-8,79%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

538

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 10,18%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 11,67%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

576 / 78,15%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

10,400

5.437.400

2

LPB

13,800

2.022.800

3

POW

13,700

1.152.000

4

BSR

19,300

977.300

5

OIL

18,800

914.800

6

NAW

13,200

540.000

7

HD2

14,200

510.400

8

HVN

37,000

497.000

9

ATB

1,400

485.300

10

TOP

1,000

271.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAP

23,800

+6,80/+40,00%

2

DTN

4,200

+1,20/+40,00%

3

TSJ

25,000

+6,50/+35,14%

4

QPH

18,500

+2,40/+14,91%

5

DTG

19,300

+2,50/+14,88%

6

TMW

11,600

+1,50/+14,85%

7

PEQ

46,500

+6,00/+14,81%

8

VNI

7,800

+1,00/+14,71%

9

TLT

11,700

+1,50/+14,71%

10

DTI

15,700

+2,00/+14,60%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PRO

4,200

-2,80/-40,00%

2

PTT

4,300

-2,60/-37,68%

3

STV

11,900

-2,10/-15,00%

4

TW3

15,300

-2,70/-15,00%

5

VPR

16,600

-2,90/-14,87%

6

SLC

11,500

-2,00/-14,81%

7

SB1

15,000

-2,60/-14,77%

8

NUE

7,500

-1,30/-14,77%

9

VIF

17,900

-3,10/-14,76%

10

L45

2,900

-0,50/-14,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIS

34,500

33.228.707

0

33.228.707

2

E1VFVN30

17,000

1.300.040

14.800

1.285.240

3

KSA

600

1.069.240

0

1.069.240

4

HPG

55,200

826.660

286.190

540.470

5

SSI

34,300

1.179.510

720.030

459.480

6

NVL

56,000

398.240

5.830

392.410

7

MSN

94,000

387.130

109.410

277.720

8

VCB

56,500

962.670

743.110

219.560

9

TDH

14,800

218.560

10.000

208.560

10

SCR

10,100

200.000

0

200.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

23,650

358.800

2.465.250

-2.106.450

2

STB

12,900

9.210

1.473.430

-1.464.220

3

VRE

45,100

200.510

822.580

-622.070

4

HSG

14,900

33.750

526.380

-492.630

5

HDB

40,000

5.810

362.810

-357.000

6

CTD

142,100

0

276.640

-276.640

7

PVD

15,500

22.340

238.180

-215.840

8

DRC

22,500

0

140.000

-140.000

9

FCN

17,000

0

139.660

-139.660

10

PLX

64,000

8.900

131.190

-122.290

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.592.926

1.177.306

415.620

% KL toàn thị trường

3,26%

2,41%

Giá trị

27,03 tỷ

32,65 tỷ

-5,62 tỷ

% GT toàn thị trường

3,73%

4,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

18,200

1.218.800

2.000

1.216.800

2

MST

3,700

71.300

0

71.300

3

SHS

17,600

61.700

0

61.700

4

HHG

4,400

40.000

0

40.000

5

IVS

11,800

27.600

0

27.600

6

HUT

7,100

26.600

0

26.600

7

PVS

18,600

11.000

0

11.000

8

BVS

19,300

10.000

0

10.000

9

CVN

10,200

10.000

0

10.000

10

API

25,000

29.800

22.100

7.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

24,100

9.400

568.200

-558.800

2

ACB

42,400

0

228.858

-228.858

3

PLC

19,000

200.000

110.000

-109.800

4

PMC

53,700

4.100

73.900

-69.800

5

SGD

10,000

2.400

31.400

-29.000

6

HCC

17,900

0

19.500

-19.500

7

ICG

6,400

0

18.700

-18.700

8

KLF

2,200

0

15.500

-15.500

9

DBC

19,700

500.000

13.100

-12.600

10

KVC

2,100

0

11.500

-11.500

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

581.704

555.900

25.804

% KL toàn thị trường

3,30%

3,15%

Giá trị

29,88 tỷ

23,41 tỷ

6,47 tỷ

% GT toàn thị trường

10,08%

7,90%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,700

128.100

3.800

124.300

2

BSR

19,300

81.800

27.500

54.300

3

HVN

37,000

53.404

5.000

48.404

4

QNS

42,700

40.000

0

40.000

5

NTC

66,500

18.200

0

18.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ART

10,400

1.500

124.200

-122.700

2

IDC

20,100

0

51.000

-51.000

3

VNP

5,200

0

50.000

-50.000

4

HIG

6,500

0

34.600

-34.600

5

VGT

12,900

0

26.000

-26.000

Tin bài liên quan