Phiên chiều 12/10: VN-Index đứng vững trước áp lực chốt lời

Phiên chiều 12/10: VN-Index đứng vững trước áp lực chốt lời

(ĐTCK) Sau khi chinh phục thành công ngưỡng 815 điểm, VN-Index "thừa thắng" muốn chinh phục luôn ngưỡng 820 điểm. Tuy nhiên, khi vượt qua ngưỡng 818 điểm, áp lực chốt lời xuất hiện, đẩy chỉ số lùi mạnh trở lại và chỉ nhờ có nhóm bluechip, VN-Index mới tránh khỏi phiên đảo chiều đáng tiếc.

Sắc xanh sớm xuất hiện trên sàn HOSE khi nhóm cổ phiếu bluechips đồng loạt tăng điểm, giúp VN-Index nhanh vượt qua mốc 815 điểm. Đà tăng này tiếp tục được duy trì trong nửa đầu phiên chiều và VN-Index tiến lên thử thách mốc 820 điểm.

Lúc này, do sức cầu còn hạn chế, trong khi áp lực bán tại nhóm bluechips bắt đầu gia tăng khiến VN-Index chao đảo và rung lắc mạnh. Dù vậy, với sự ổn định của một số mã trụ, VN-Index vẫn giữ được sắc xanh, nhưng đà tăng đã giảm đi đáng kể. Cùng với đó, thanh khoản sàn HOSE cũng giảm trở lại.

Đóng cửa phiên 12/10, với 125 mã tăng và 142 mã giảm, VN-Index tăng 1,92 điểm (+0,24%) lên 815,87 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 149,2 triệu đơn vị, giá trị 3.506,29 tỷ đồng, giảm 17,43% về lượng và 8,09% về giá trị so với phiên 11/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,34 triệu đơn vị, giá trị 303,24 tỷ đồng.

Đà tăng của sàn HOSE bị ảnh hưởng rõ rệt khi nhóm VN30 phân hóa mạnh kể từ nửa sau phiên chiều. VN-Index giữ thành công mốc 815 điểm có đóng góp lớn của các mã như SAB, MSN, GAS, ROS, VIC, DHG, BMP, FPT, VJC, VPB…

Trong đó, VJC tăng 2,7%, SAB tăng 1,6%, FPT tăng 2,2%, MSN tăng 3,1%, BVH tăng 3,5%, BMP tăng 1,7%... Trong đó, FPT có thanh khoản tốt nhất với hơn 2 triệu đơn vị. ROS tăng 0,5% lên 113.400 đồng/CP và khớp 1,74 triệu đơn vị, đây là phiên tăng thứ 12 liên tục của mã này.

VPB tăng 1,4% lên 40.050 đồng/CP, đứng đầu nhóm ngân hàng về thị giá và cũng là mã ngân hàng duy nhất trên HOSE tăng điểm. Việc nhóm cổ phiếu dẫn dắt như ngân hàng đồng loạt chịu áp lực chốt lời cũng là nguyên nhân chính khiến VN-Index vất vả trong phiên này.

So với phiên giảm mạnh hôm qua, STB chỉ còn giảm nhẹ và thanh khoản cao với lượng khớp 5,79 triệu đơn vị. MBB khớp 4,1 triệu đơn vị, các mã cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị có BID và VCB.

Tương tự, 2 mã đầu ngành thép cũng chịu áp lực bán mạnh. HPG khớp 6,5 triệu đơn vị và giảm 0,1%, HSG khớp 2,38 triệu đơn vị và giảm 1,2%.

Nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, cũng đa phần giữ sắc đỏ, giao dịch không thực sự tích cực, ngoại trừ một vài mã như HAI, IDI, FLC. Trong đó, HAI tiếp tục thể hiện sức nóng bằng phiên tăng trần thứ 7 liên tiếp lên 11.250 đồng/CP, khớp lệnh 3,37 triệu đơn vị, trong khi còn dư mua giá trần tới hơn 10 triệu đơn vị.

Tương tự, IDI cũng bất ngờ tăng trần lên 6.200 đồng/CP và khớp 3,1 triệu đơn vị. Có lẽ thông tin liên quan đến dự án “thu phí ôtô vào trung tâm TP.HCM để hạn chế ùn tắc giao thông” chính thức nằm trên bàn lãnh đạo TP.HCM đã giúp cổ phiếu này tăng mạnh phiên hôm nay.

Cổ phiếu “họ FLC” tiếp tục giao dịch tích cực khi ngoài HAI, các mã ROS, FLC, AMD đều tăng giá. FLC khớp 13,24 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản HOSE.

Trong khi VN-Index giữ sắc xanh, thì HNX lại chỉ giao dịch trong sắc đỏ. Sau ít phút tăng điểm đầu phiên, HNX-Index quay đầu đi xuống và chìm hẳn trong sắc đỏ trong phiên chiều. Sức cầu quá yếu khiến hoạt động giao dịch ảm đạm, nhóm cổ phiếu lớn thiếu tích cực.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,27 điểm (-0,25%) xuống 108,38 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 34,35 triệu đơn vị, giá trị 452,48 tỷ đồng, giảm 26,3 % về khối lượng và 20,7% về giá trị so với phiên 11/10. Giao dịch thỏa thuận hơn 705.000 đơn vị, giá trị hơn 9 tỷ đồng. sáng nay không đáng kể.

Sắc xanh le lói và ít ỏi của CEO, VCG, VC3, NTP, DBC, VCS, PVI, PVC… không thể bù lại sức nặng của những ACB, HUT, LAS, SHS, SHB, MAS, BVS và nhiều mã cổ phiếu khác trên sàn.

Toàn sàn HNX chỉ có 9 mã khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị, trong đó có đúng 3 mã tăng là CEO, VCG và DST. SHB và KLF dẫn đầu thanh khoản với lần lượt 4,59 triệu và 4,25 triệu đơn vị được sang tên.

KLF đứng giá tham chiếu. SHB giảm 1,2% về 8.100 đồng/CP. ACB cũng giảm 0,6% về 31.800 đồng/CP và khớp 1,38 triệu đơn vị.

Trong khi đó, sàn UPCoM giao dịch khá tích cực. Sắc xanh trên sàn này được giữ trong suốt thời gian giao dịch, dù có không ít rung lắc.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,11 điểm (+0,2%) lên 54,23 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9,54 triệu đơn vị, giá trị 185,86 tỷ đồng, giảm 13,27% về khối lượng và 6,29% về giá trị so với phiên 11/10. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 6,2 đơn vị, giá trị hơn 170,39 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 5,56 triệu cổ phiếu GEX, giá trị gần 120 tỷ đồng.

GEX ngoài được thỏa thuận mạnh còn khớp được 1,7 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, tăng 0,4% lên 23.000 đồng/CP. Tiếp theo là HVN, LPB và DDV với lượng khớp lần lượt là 1,5 triệu, 1,46 triệu và 1,01 triệu đơn vị.

Ngoại trừ LPB tiếp tục giảm giá, trong khi HVN và DDV đều tăng. Cụ thể, LPB giảm 4,5% về 12.700 đồng/CP, phiên giảm thứ 3 liên tiếp và là phiên giảm thứ 5 trong 6 phiên lên sàn. HVN tăng tới 6% lên 29.800 đồng/CP.

Mã nóng VKD đã lùi về mốc tham chiếu 98.400 đồng/CP, trong khi trước đó đã tăng lên tới 100.000 đồng/CP.

Trong khi đó, SDI bất ngờ quay đầu giảm 1,2% về 79.000 đồng/CP, khi trước đó đã tăng 6%, qua đó chính thức ngắt chuỗi tăng liên tiếp ở con số 5.

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 8.871 hợp đồng được giao dịch, giá trị 716,28 tỷ đồng, giảm 16,3% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

815,87

+1,92/+0,24%

149.2

3.506,29 tỷ

7.831.590

7.961.660

HNX-INDEX

108,38

-0,27/-0,25%

48.8

1.180,06 tỷ

9.991.971

11.341.901

UPCOM-INDEX

54,23

+0,11/+0,20%

17.5

408,17 tỷ

1.000.970

29.350

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

125 / 36,44%

Số cổ phiếu giảm giá

142 / 41,40%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

76 / 22,16%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,700

13.427.020

2

HPG

39,500

6.506.920

3

STB

11,600

5.790.330

4

HQC

3,140

4.640.520

5

MBB

23,100

4.122.730

6

HAI

11,250

3.375.330

7

ITA

3,980

3.121.050

8

IDI

6,200

3.109.840

9

DXG

20,700

2.955.660

10

OGC

2,270

2.675.570

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

266,000

+4,20/+1,60%

2

VJC

107,900

+2,80/+2,66%

3

PDN

89,700

+2,50/+2,87%

4

BIC

34,000

+2,00/+6,25%

5

KHA

38,000

+2,00/+5,56%

6

DHG

107,100

+1,90/+1,81%

7

BVH

55,500

+1,90/+3,54%

8

VHC

52,000

+1,80/+3,59%

9

MSN

57,300

+1,70/+3,06%

10

VCI

61,000

+1,60/+2,69%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

124,000

-7,00/-5,34%

2

RAL

121,000

-3,50/-2,81%

3

PNJ

108,900

-3,10/-2,77%

4

TIX

36,600

-2,50/-6,39%

5

HOT

30,250

-2,25/-6,92%

6

SC5

27,700

-2,05/-6,89%

7

TRA

114,500

-1,90/-1,63%

8

BBC

109,900

-1,60/-1,43%

9

LGC

20,300

-1,50/-6,88%

10

HTL

46,500

-1,50/-3,13%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

245

Số cổ phiếu không có giao dịch

127

Số cổ phiếu tăng giá

74 / 19,89%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

206 / 55,38%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,100

4.594.780

2

KLF

4,000

4.252.686

3

SHS

18,500

2.133.290

4

PVS

15,800

1.963.032

5

CEO

10,100

1.912.565

6

ACB

31,800

1.384.961

7

VCG

21,400

1.166.930

8

DST

34,000

1.159.320

9

CTP

15,000

1.156.900

10

SHN

9,700

976.101

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SEB

50,600

+4,60/+10,00%

2

CCM

33,300

+3,00/+9,90%

3

DHT

68,500

+2,50/+3,79%

4

DST

34,000

+2,00/+6,25%

5

VCM

17,800

+1,60/+9,88%

6

RCL

22,500

+1,50/+7,14%

7

VBC

29,500

+1,20/+4,24%

8

BST

12,600

+1,10/+9,57%

9

VTV

18,000

+1,10/+6,51%

10

PCE

11,800

+1,00/+9,26%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

60,000

-5,00/-7,69%

2

HAD

42,800

-4,70/-9,89%

3

PIV

35,500

-3,90/-9,90%

4

TV2

130,000

-3,00/-2,26%

5

WCS

168,000

-3,00/-1,75%

6

BAX

20,000

-2,00/-9,09%

7

L14

83,700

-1,90/-2,22%

8

SMT

24,400

-1,60/-6,15%

9

TV3

32,100

-1,60/-4,75%

10

TAG

35,500

-1,50/-4,05%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

196

Số cổ phiếu không có giao dịch

439

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 12,13%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 11,81%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

483 / 76,06%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

23,000

1.703.872

2

LPB

12,700

1.503.890

3

HVN

29,800

1.465.673

4

DDV

7,100

1.015.500

5

ART

22,900

757.150

6

SWC

13,100

707.300

7

VNP

5,100

292.500

8

KDF

61,000

240.000

9

DVN

14,700

221.100

10

TOP

1,900

197.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNA

14,000

+4,00/+40,00%

2

SCS

97,000

+3,90/+4,19%

3

HLB

64,000

+3,70/+6,14%

4

DBM

25,100

+3,20/+14,61%

5

DTG

24,000

+3,00/+14,29%

6

TCW

22,000

+2,80/+14,58%

7

SPC

17,100

+2,20/+14,77%

8

VIH

22,600

+2,10/+10,24%

9

ICC

48,000

+2,00/+4,35%

10

KDF

61,000

+2,00/+3,39%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

46,100

-8,10/-14,94%

2

NDP

30,000

-5,00/-14,29%

3

BDG

26,500

-3,50/-11,67%

4

CMN

32,000

-2,70/-7,78%

5

UPC

15,200

-2,60/-14,61%

6

PPH

17,000

-2,20/-11,46%

7

VSN

38,000

-1,90/-4,76%

8

GND

20,100

-1,70/-7,80%

9

RTB

9,700

-1,70/-14,91%

10

CT3

9,300

-1,50/-13,89%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.831.590

7.961.660

-130.070

% KL toàn thị trường

5,25%

5,34%

Giá trị

341,55 tỷ

295,14 tỷ

46,40 tỷ

% GT toàn thị trường

9,74%

8,42%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

39,500

2.769.160

700.120

2.069.040

2

PLP

29,100

500.520

0

500.520

3

VIC

55,000

492.620

31.280

461.340

4

VCI

61,000

279.720

26.740

252.980

5

NLG

27,900

224.590

12.720

211.870

6

NT2

29,000

251.490

44.530

206.960

7

SBT

23,800

151.390

0

151.390

8

HNG

9,600

127.990

0

127.990

9

FLC

7,700

85.080

14.000

71.080

10

BVH

55,500

222.260

156.950

65.310

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

11,600

10.530

1.720.460

-1.709.930

2

KBC

13,200

170.350

736.660

-566.310

3

HSG

28,350

76.950

401.520

-324.570

4

VJC

107,900

316.950

599.790

-282.840

5

GAS

68,900

112.890

311.600

-198.710

6

DRC

21,350

55.800

254.300

-198.500

7

SSI

24,350

308.300

473.910

-165.610

8

JVC

4,310

1.000

160.000

-159.000

9

DXG

20,700

1.500

152.310

-150.810

10

TDH

15,150

0

140.790

-140.790

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.991.971

11.341.901

-1.349.930

% KL toàn thị trường

20,46%

23,22%

Giá trị

684,70 tỷ

711,37 tỷ

-26,67 tỷ

% GT toàn thị trường

58,02%

60,28%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,800

250.000

0

250.000

2

PCG

9,600

26.600

4.700

21.900

3

KSD

3,100

19.500

0

19.500

4

CEO

10,100

18.000

0

18.000

5

DNP

23,600

9.000

0

9.000

6

PVB

17,000

7.000

0

7.000

7

MAS

91,900

7.200

500.000

6.700

8

NST

13,000

5.900

100.000

5.800

9

EID

15,300

5.400

0

5.400

10

KSQ

2,400

4.800

0

4.800

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,800

82.000

1.205.250

-1.123.250

2

VGC

24,300

504.600

916.800

-412.200

3

SHS

18,500

0

80.000

-80.000

4

SHB

8,100

12.000

41.900

-29.900

5

NTP

71,900

9.015.771

9.036.751

-20.980

6

VCC

12,800

0

20.000

-20.000

7

BVS

19,500

400.000

7.500

-7.100

8

NDX

11,700

100.000

7.100

-7.000

9

INC

6,600

0

6.900

-6.900

10

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.000.970

29.350

971.620

% KL toàn thị trường

5,71%

0,17%

Giá trị

74,42 tỷ

1,59 tỷ

72,83 tỷ

% GT toàn thị trường

18,23%

0,39%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

97,000

536.000

0

536.000

2

KDF

61,000

206.300

0

206.300

3

HVN

29,800

101.050

6.000

95.050

4

ACV

66,300

41.000

14.500

26.500

5

LPB

12,700

25.000

0

25.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGG

52,000

0

5.500

-5.500

2

WSB

53,000

0

3.000

-3.000

3

CID

5,000

0

100.000

-100.000

4

BTU

5,300

0

100.000

-100.000

5

MTV

14,000

0

100.000

-100.000

Tin bài liên quan