Phiên chiều 22/1: Cổ phiếu dầu khí “bùng cháy”, thị trường bứt tốc

Phiên chiều 22/1: Cổ phiếu dầu khí “bùng cháy”, thị trường bứt tốc

(ĐTCK) Bất chấp sắc đỏ có phần chiếm ưu thế, và phiên đóng của ATC có vấn đề, sự khởi sắc của các nhóm cổ phiếu lớn như ngân hàng, chứng khoán, hàng không, đặc biệt là sóng lớn dầu khí, đã tiếp thêm sức mạnh giúp thị trường tăng tốc trong phiên chiều đầu tuần ngày 22/1.

Mặc dù được gọi là nhịp điều chỉnh, “chiếu nghỉ” sau chuỗi ngày dài tăng nóng nhưng các chỉ số vẫn duy trì được đà tăng điểm trong tuần trước nhờ dòng tiền chảy mạnh cùng sự dẫn nhịp khá tốt của một số mã bluechip và vốn hóa lớn. Trong đó, VN-Index vẫn trên con đường vươn tới đỉnh cao của năm 2007 (mốc 1170 điểm trong phiên 12/3/2007).

Bên cạnh sự tham gia sôi động của dòng tiền nội, nhà đầu tư nước ngoài vẫn mua ròng mạnh mẽ trên sàn với trung bình hơn 500 tỷ đồng mỗi phiên, sẽ là yếu tố hỗ trợ tâm lý thị trường khá tốt.

Chính vì vậy, bên cạnh việc đưa ra khuyến nghị hạ margin và duy trì trạng thái nắm giữ là cần thiết và nhà đầu tư cần dự phóng hoạt động kinh doanh năm mới dựa trên các cuộc ĐHCĐ sắp tiến hành trong quý II, ông Nguyễn Hồng Khanh, Trưởng phòng Phân tích CTCK SBS vẫn đặt kỳ vọng cao vào xu hướng thị trường.

Theo ông Khanh, ít nhất cho đến trước kỳ nghỉ lễ tôi cho rằng thị trường sẽ vẫn duy trì xu thế lạc quan và nhà đầu tư tiếp tục duy trì các giao dịch lướt sóng ngắn hạn.

Bước vào phiên giao dịch đầu tuần, cùng với những thay đổi trong rổ VN30, điểm nóng VJC tiếp tục duy trì sắc tím và hỗ trợ khá tốt cho đà tăng của thị trường. Tuy nhiên, thị trường thiếu sự lan tỏa và đà tăng chủ yếu tập trung vào nhóm cổ phiếu VN30 khiến VN-Index chưa thể tiếp cận mốc 1.080 điểm.

Sang phiên chiều, đà tăng mạnh của nhóm cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán, hàng không… đã lan sang cả nhóm cổ phiếu dầu khí, tiếp thêm sức mạnh dẫn dắt VN-Index lên vùng giá mới và càng tiến gần hơn mốc đỉnh của năm 2007, bất chấp sắc đỏ có phần chiếm ưu thế hơn.

Kết phiên, sàn HOSE có 137 mã tăng và 162 mã giảm, VN-Index tăng 25,35 điểm (+2,39%) lên mức 1087,42 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 266,1 triệu đơn vị, giá trị 7.548,47 tỷ đồng, giảm 22,3% về lượng và 24,85% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có đóng góp 19,89 triệu đơn vị, giá trị 696,8 tỷ đồng.

Đáng chú ý, nhóm cổ phiếu dầu khí đã có màn tăng ngoạn mục trong phiên chiều sau những nhịp rung lắc và điều chỉnh nhẹ trong phiên sáng.

Điển hình, cổ phiếu đầu ngành GAS đã tăng hết biên độ 7% lên mức giá trần 105.900 đồng/CP với khối lượng khớp sôi động 1,81 triệu đơn vị. Ngoài ra, PXS tăng 6,2% lên sát mức giá trần 10.200 đồng/CP, PVD tăng 5,7% lên mức 27.700 đồng/CP…

Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu vua cũng hỗ trợ tốt cho đà tăng thị trường như VCB tăng 3,8% lên mức 63.300 đồng/CP, BID tăng 5,8% lên mức 28.450 đồng/CP, CTG tăng 1,8% lên mức 15.750 đồng/CP, MBB tăng 0,7% lên mức 28.000 đồng/CP, VPB tăng 2,2% lên mức 49,250 đồng/CP.

Ngoài ra, các mã lớn khác cũng tăng khá mạnh như MSN tăng 5,7% lên mức 92.500 đồng/CP, VNM tăng 2,9% lên mức 211.600 đồng/CP, HPG tăng 6,5% lên sát giá trần 63.600 đồng/CP, VIC tăng 1,2% lên mức 85.000 đồng/CP, BVH tăng 4,4% lên mức 78.700 đồng/CP…

Trong nhóm cổ phiếu thị trường, nhiều mã vẫn đứng dưới mốc tham chiếu như HAG, HQC, HAI, DLG, ITA, HNG, HHS…, và giảm sàn như ASM, CVT, HVG, CDO, CMG…

Trên sàn HNX, đà tăng mạnh của nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp thị trường bật cao và kết phiên tại mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,49 điểm (+1,22%) lên mức 123,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 79,66 triệu đơn vị, giá trị 1.295,76 tỷ đồng, tăng 9,9% về lượng và hơn 14% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,14 triệu đơn vị, giá trị hơn 40 tỷ đồng.

Cổ phiếu ACB duy trì đà tăng khá tốt 1,8% và kết phiên tại mức giá 40.200 đồng/CP với khối lượng khớp 4,54 triệu đơn vị, trong khi SHB rung lắc và tăng nhẹ 0,9%, kết phiên tại mức giá 11.400 đồng/CP với khối lượng khớp 17,78 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các cổ phiếu chứng khoán cũng giữ nhịp tăng khá tốt như SHS tăng 6% lên mức 22.800 đồng/CP, MBS tăng 2% lêb mức 15.500 đồng/Cp, SSI tăng 5,2% lêb mức 34.200 đồng/CP, VDS tăng 2,1% lên mức 12.300 đồng/CP, TVS tăng 6,8% lên mức giá trần 11.800 đồng/CP, VND tăng 3,2% lên mức 28.600 đồng/CP, HCM tăng 5,2% lêb mức 66.300 đồng/CP, BSI tăng 5,6% lên mức 16.900 đồng/Cp…

Đáng kể, cũng giống sàn HOSE, các cổ phiếu họ dầu khí trên sàn HNX đã đua nhau tỏa sáng. Bên cạnh PGS tăng hết biên độ 9,7% lên mức giá trần 30.400 đồng/CP, các mã lớn khác cũng tăng mạnh như PVS tăng 6% lên mức 29.900 đồng/CP và khớp 12,48 triệu đơn vị, PVC tăng 0,8% lên mức 12.500 đồng/CP, PVB tăng 4% lên mức 21.000 đồng/CP…

Trái với 2 sàn chính, trên sàn UPCoM, áp lực bán dâng cao trong phiên chiều khiến chỉ số sàn quay đầu đi xuống sau diễn biến rung lắc và liên tục đổi chiều ở phiên sang.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,16 điểm (-0,27%) xuống mức 58,17 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 14 triệu đơn vị, giá trị 217,14 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ có thêm 676.702 đơn vị, giá trị 19,3 tỷ đồng.

Góp phần tô điểm thêm vẻ đẹp cho cổ phiếu hàng không, HVN đã đáp giá trần 63.700 đồng/CP trong phiên chiều với mức tăng 15% và khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn UPCoM với hơn 3 triệu đơn vị được chuyển nhượng và dư mua trần 67.000 đơn vị.

Tiếp theo đó, các mã LPB, SBS và DVN có khối lượng giao dịch lần lượt 2,72 triệu đơn vị, 2,69 triệu đơn vị và 1,16 triệu đơn vị. Đóng cửa, cả LPB và SBS đều giao dịch trong sắc đỏ, còn DVN đứng giá tham chiếu.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1087,42

+25,35(+2,39%)

266.1

7.548,47 tỷ

---

---

HNX-INDEX

123,88

+1,49(+1,22%)

84.8

1.336,37 tỷ

1.394.453

2.733.969

UPCOM-INDEX

58,17

-0,16(-0,27%)

18.1

448,11 tỷ

385.710

288.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

235

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 34,51%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 32,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

84 / 32,94% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,300

24.126.670

2

SSI

33,000

10.543.620

3

HAG

7,920

10.320.100

4

HQC

2,550

9.934.480

5

FLC

7,000

7.790.340

6

SBT

23,200

7.689.520

7

HPG

63,700

6.662.390

8

MBB

27,950

5.134.220

9

BID

28,100

5.040.120

10

DXG

27,800

4.942.720 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VPD

18,000

+18,00/+0,00%

2

CCL

4,280

+0,28/+7,00%

3

ATG

3,060

+0,20/+6,99%

4

APC

84,200

+5,50/+6,99%

5

GEX

34,450

+2,25/+6,99%

6

GAS

105,900

+6,90/+6,97%

7

RIC

7,700

+0,50/+6,94%

8

MSN

93,500

+6,00/+6,86%

9

LHG

19,550

+1,25/+6,83%

10

VPG

15,750

+1,00/+6,78% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CVT

49,200

-3,70/-6,99%

2

SCD

30,050

-2,25/-6,97%

3

HVG

6,890

-0,51/-6,89%

4

CMG

25,050

-1,85/-6,88%

5

CIG

2,610

-0,19/-6,79%

6

ASM

10,350

-0,75/-6,76%

7

CDO

1,940

-0,14/-6,73%

8

FIT

6,800

-0,48/-6,59%

9

KMR

4,130

-0,29/-6,56%

10

QBS

6,500

-0,45/-6,47% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 30,16%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

176 / 46,56% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

11,400

17.784.739

2

PVS

29,900

12.478.860

3

PVX

2,600

4.629.459

4

ACB

40,200

4.545.380

5

DST

6,000

4.242.197

6

SHS

22,800

3.560.258

7

VCG

24,400

3.350.658

8

KLF

3,100

2.251.314

9

SHN

10,700

1.804.527

10

PIV

6,700

1.711.108 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BXH

18,700

+1,70/+10,00%

2

HVT

39,600

+3,60/+10,00%

3

DZM

3,300

+0,30/+10,00%

4

ADC

17,600

+1,60/+10,00%

5

TV3

66,500

+6,00/+9,92%

6

VMC

61,000

+5,50/+9,91%

7

ARM

46,700

+4,20/+9,88%

8

PVG

8,900

+0,80/+9,88%

9

DNY

9,000

+0,80/+9,76%

10

PGS

30,400

+2,70/+9,75% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTL

9,000

-1,00/-10,00%

2

HVA

5,500

-0,60/-9,84%

3

VCR

2,800

-0,30/-9,68%

4

DP3

70,500

-7,50/-9,62%

5

BST

9,600

-1,00/-9,43%

6

BTW

14,500

-1,50/-9,38%

7

VE8

9,900

-1,00/-9,17%

8

NAG

6,000

-0,60/-9,09%

9

DHT

59,000

-5,50/-8,53%

10

HJS

23,000

-2,10/-8,37% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

493

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 12,29%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 10,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

547 / 77,26% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

63,700

3.011.445

2

LPB

15,600

2.724.530

3

SBS

3,600

2.689.270

4

DVN

25,000

1.164.700

5

ART

11,900

824.981

6

TOP

1,400

668.600

7

SWC

13,400

617.200

8

PVO

17,400

468.465

9

DRI

12,600

326.260

10

ATB

2,100

298.000 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HVN

63,700

+8,30/+14,98%

2

HPI

16,900

+2,20/+14,97%

3

MRF

20,800

+2,70/+14,92%

4

MPC

58,700

+7,60/+14,87%

5

NS3

17,000

+2,20/+14,86%

6

BSL

18,600

+2,40/+14,81%

7

CNN

14,900

+1,90/+14,62%

8

TVN

11,000

+1,40/+14,58%

9

PVO

17,400

+2,20/+14,47%

10

CC4

11,100

+1,40/+14,43% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NPH

14,000

-4,20/-23,08%

2

BTN

15,300

-2,70/-15,00%

3

BRR

11,600

-2,00/-14,71%

4

VVN

5,400

-0,90/-14,29%

5

HBD

13,400

-2,20/-14,10%

6

EME

14,700

-2,40/-14,04%

7

VIW

7,400

-1,20/-13,95%

8

PLA

4,400

-0,70/-13,73%

9

TNS

3,900

-0,60/-13,33%

10

SGS

12,000

-1,80/-13,04%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,900

2.783.350

0

2.783.350

2

SSI

33,000

2.494.430

260.070

2.234.360

3

DXG

27,800

1.387.960

81.220

1.306.740

4

PVD

26,600

1.318.040

118.430

1.199.610

5

KBC

14,450

925.580

119.530

806.050

6

STB

15,300

820.770

37.230

783.540

7

MSN

93,500

876.880

107.870

769.010

8

KDH

31,950

664.470

12.000

652.470

9

VCB

62,000

957.970

358.240

599.730

10

HSG

26,000

744.850

193.770

551.080 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

60,100

686.490

2.349.240

-1.662.750

2

CII

37,350

738.960

1.049.050

-310.090

3

TDH

17,200

21.410

304.120

-282.710

4

HBC

46,050

10.320

224.250

-213.930

5

PAN

50,000

0

185.870

-185.870

6

SBT

23,200

178.980

279.740

-100.760

7

DHG

101,900

39.950

131.040

-91.090

8

CVT

49,200

16.020

103.120

-87.100

9

VSC

42,100

0

78.390

-78.390

10

STK

19,600

0

77.200

-77.200 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.394.453

2.733.969

-1.339.516

% KL toàn thị trường

1,64%

3,22%

Giá trị

26,94 tỷ

70,45 tỷ

-43,52 tỷ

% GT toàn thị trường

2,02%

5,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

11,400

590.500

36.000

554.500

2

CEO

10,600

20.000

0

20.000

3

PIV

6,700

17.900

1.900

16.000

4

VGC

26,700

227.300

211.800

15.500

5

VE9

4,400

11.000

0

11.000

6

MPT

3,000

10.700

0

10.700

7

SD2

5,600

8.500

0

8.500

8

HMH

11,000

7.900

0

7.900

9

SDT

8,200

6.400

0

6.400

10

NVB

8,100

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

29,900

312.400

1.606.100

-1.293.700

2

VCG

24,400

92.300

479.800

-387.500

3

HUT

11,000

0

206.600

-206.600

4

TFC

5,100

0

36.900

-36.900

5

TNG

14,400

2.000

19.900

-17.900

6

PLC

24,500

0

15.000

-15.000

7

LAS

14,000

5.700

20.000

-14.300

8

SIC

14,000

0

8.400

-8.400

9

VE8

9,900

0

8.200

-8.200

10

NDN

11,600

0

8.000

-8.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

385.710

288.800

96.910

% KL toàn thị trường

2,13%

1,60%

Giá trị

22,81 tỷ

14,97 tỷ

7,85 tỷ

% GT toàn thị trường

5,09%

3,34%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

63,700

244.160

2.800

241.360

2

TOP

1,400

40.000

0

40.000

3

PVO

17,400

17.300

0

17.300

4

SDI

120,900

16.450

300.000

16.150

5

SCS

125,100

11.500

0

11.500 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDC

25,000

0

74.200

-74.200

2

ACV

108,000

19.300

92.600

-73.300

3

SBS

3,600

0

39.700

-39.700

4

VT1

16,500

0

29.400

-29.400

5

QNS

51,000

200.000

15.400

-15.200

Tin bài liên quan