Phiên chiều 9/1: Nổi sóng lớn, VN-Index vọt qua ngưỡng 1.030 điểm

Phiên chiều 9/1: Nổi sóng lớn, VN-Index vọt qua ngưỡng 1.030 điểm

(ĐTCK) Sau phiên điều chỉnh cuối tuần qua, thị trường chứng khoán có 2 phiên bùng nổ đầu tuần mới để vượt qua ngưỡng 1.030 điểm. Trong phiên giao dịch chiều nay, thị trường chứng khoán nhiều con sóng lớn.

Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index tăng vọt lên trên ngưỡng 1.030 điểm ngay từ đầu phiên, nhưng sau đó gặp áp lực chốt lời nên quay đầu giảm điểm. Về cuối phiên, với sự nhập cuộc tốt của dòng tiền, VN-Index đã lấy lại sắc xanh với thanh khoản tốt.

Bước vào phiên giao dịch chiều, không còn chút khó khăn, VN-Index nới rộng dần đà tăng khi dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm ngân hàng, bất động sản, đặc biệt là nhóm cổ phiếu thép, giúp VN-Index vượt qua ngưỡng 1.030 điểm khi chốt phiên chiều nay.

Đóng cửa, VN-Index tăng 10,66 điểm (+1,04%), lên 1.033,36 điểm với 164 mã tăng và 124 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 320,38 triệu đơn vị, giá trị 8.055,46 tỷ đồng, tăng 19,19% về khối lượng và tăng 10,58% về giá trị. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 29,89 triệu đơn vị, giá trị 998,15 tỷ đồng.

STB tiếp tục là mã có sức hút lớn nhất trên thị trường khi tổng khớp đạt tới 36,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,06%, lên 14.850 đồng. Ngoài STB, các mã ngân hàng khác cũng có thanh khoản tốt như MBB khớp 8,9 triệu đơn vị (đứng thứ 5 thị trường), đóng cửa tăng 0,91%, lên 27.700 đồng, CTG khớp 6,56 triệu đơn vị,  đóng cửa đứng ở tham chiếu với, VPB khớp 4,8 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,12%, lên 47.900 đồng.

Tăng mạnh nhất trong nhóm ngân hàng hôm nay là VCB khi tăng tới 5,6%, lên 58.500 đồng với 2,85 triệu đơn vị, EIB dù không còn sắc tím, nhưng cũng tăng  3,62%, lên 14.300 đồng, HDB cũng đảo chiều tăng nhẹ 0,13%, lên 39.750 đồng, trong khi BID lại quay đầu giảm 1,62%, xuống 27.400 đồng.

Ngoài nhóm ngân hàng, dòng tiền cũng chảy mạnh vào nhóm bất động sản với những cái tên đáng chú ý như VIC, NVL, ROS, FLC, SCR, HQC, DXG, DIG… Trong đó, FLC là mã có thanh khoản tốt nhất nhóm với 14 triệu đơn vị được khớp, trong khi SCR là mã có mức tăng tốt nhất khi giữ sắc tím từ phiên sáng, đóng cửa ở mức 10.150 đồng với 8,24 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần gần 2 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, ấn tượng nhất trong phiên chiều nay chính là sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu thép. Cả HPG và HSG đều tăng vọt lên mức giá trần 52.900 đồng và 27.050 đồng với khối lượng khớp lần lượt là 5,7 triệu đơn vị và 10,4 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã khác như SMC, NKG, POM, TLH cũng tăng mạnh.

Các mã tăng trần khác không nay còn phải kể đến JVC, IDI, AMD, NVT, LSS, NBB, HID, HII, FTS, AST (phiên tăng trần thứ 4 liên tiếp kể từ khi chào sàn của mã này)…

Một mã khác cũng có thanh khoản tốt là SBT với 10,37 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 0,87%, lên 23.100 đồng.

Trong top 10 mã vốn hóa, ngoại trừ BID, còn có VNM và PLX giảm giả với mức giảm hơn 1%.

Tương tự, với sự trở lại của ACB, PVS, cùng đà tăng của SHB, PVB và sự khởi sắc của các mã nhỏ, HNX-Index cũng tăng vọt cuối phiên.

Chốt phiên chiều, HNX-Index tăng 0,66 điểm (+0,55%), lên 121,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 87,43 triệu đơn vị, giá trị 1.082,45 tỷ đồng, tăng 40% về khối lượng và tăng 22,89% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 41,25 tỷ đồng.

Trên sàn này, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 24,9 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 5%, lên 10.500 đồng. PVX tiếp tục khởi sắc với sắc tím 2.700 đồng, khớp 17 triệu đơn vị. PVS cũng tăng 1,11%, lên 27.300 đồng với 6 triệu đơn vị. ACB đảo chiều tăng 0,5%, lên 40.300 đồng với 4,7 triệu đơn vị.

Ngoài PVX, nhóm cổ phiếu nhỏ cũng chứng khiến những con sóng tại HVA, PHC, ASA, SVN…

Trong khi đó, trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại đột ngột “gãy cánh” trong phút cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,07 điểm (-0,12%), xuống 56,67 điểm với 20,19 triệu đơn vị, giá trị 342,68 tỷ đồng được khớp. Giao dịch thỏa thuận có thêm 20,46 triệu đơn vị, giá trị 509 tỷ đồng.

Giống như STB trên HOSE, hay SHB trên HNX, trên UPCoM, LBP đang là đầu tàu dẫn dắt thanh khoản khi được khớp 5 triệu đơn vị, đóng cửa tăng mạnh 7,3%, lên 14.700 đồng. Tiếp đến là SBS với 3,39 triệu đơn vị, đóng cửa ở mức giá trần 2.900 đồng.

Các mã lớn khác cũng đều tăng đốt cả về giá và thanh khoản là DVN, HVN, GEX, trong khi ACV tiếp tục giảm mạnh và cặp đôi MSR, MCH đảo chiều giảm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.033,56

+10,66/+1,04%

320.4

8.055,46tỷ

---

---

HNX-INDEX

122,14

+1,07/+0,88%

93.1

1.170,20 tỷ

657.645

1.372.822

UPCOM-INDEX

56,67

-0,07/-0,12%

43.0

985,74 tỷ

429.151

349.095


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

10

Số cổ phiếu tăng giá

164 / 46,86%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 35,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

62 / 17,71%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

14,850

36.237.040

2

FLC

6,900

14.057.250

3

HSG

27,050

10.399.640

4

SBT

23,100

10.371.310

5

MBB

27,700

8.889.960

6

SCR

10,150

8.246.320

7

HQC

2,690

6.875.400

8

CTG

25,700

6.561.230

9

ASM

11,000

6.557.520

10

HPG

52,900

5.702.180


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAT

24,500

+1,60/+6,99%

2

JVC

6,130

+0,40/+6,98%

3

AST

66,000

+4,30/+6,97%

4

AMD

9,090

+0,59/+6,94%

5

ICF

2,160

+0,14/+6,93%

6

HSG

27,050

+1,75/+6,92%

7

FUCVREIT

9,140

+0,59/+6,90%

8

KPF

37,200

+2,40/+6,90%

9

NVT

4,030

+0,26/+6,90%

10

NBB

21,750

+1,40/+6,88%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NTL

10,350

-1,15/-10,00%

2

TIE

9,090

-0,68/-6,96%

3

HU1

8,460

-0,63/-6,93%

4

BRC

10,150

-0,75/-6,88%

5

HOT

15,650

-1,15/-6,85%

6

KAC

21,100

-1,55/-6,84%

7

LBM

33,600

-2,45/-6,80%

8

HRC

31,700

-2,30/-6,76%

9

DTA

9,340

-0,66/-6,60%

10

TMP

32,250

-2,25/-6,52%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

256

Số cổ phiếu không có giao dịch

119

Số cổ phiếu tăng giá

107 / 28,53%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

190 / 50,67%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,500

24.929.095

2

PVX

2,700

17.122.219

3

PVS

27,300

6.027.400

4

KLF

3,300

5.400.632

5

ACB

40,300

4.745.410

6

HUT

11,500

4.514.187

7

VCG

23,500

2.558.630

8

SHS

22,400

1.961.525

9

SHN

10,100

1.772.372

10

CEO

10,900

1.543.600


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VXB

12,100

+1,10/+10,00%

2

SGC

55,100

+5,00/+9,98%

3

TV3

48,500

+4,40/+9,98%

4

CLM

16,900

+1,50/+9,74%

5

VMC

53,500

+4,70/+9,63%

6

PHC

16,100

+1,40/+9,52%

7

TPP

13,800

+1,20/+9,52%

8

PSW

9,200

+0,80/+9,52%

9

SVN

2,300

+0,20/+9,52%

10

MBS

15,500

+1,30/+9,15%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

QST

10,800

-1,20/-10,00%

2

AMC

22,500

-2,50/-10,00%

3

VNC

37,000

-4,00/-9,76%

4

VDL

28,000

-3,00/-9,68%

5

MHL

7,700

-0,80/-9,41%

6

SDA

2,900

-0,30/-9,38%

7

S74

6,200

-0,60/-8,82%

8

KDM

3,300

-0,30/-8,33%

9

CMS

4,600

-0,40/-8,00%

10

VMS

8,300

-0,70/-7,78%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

225

Số cổ phiếu không có giao dịch

476

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 15,41%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 8,99%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

530 / 75,61%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

14,700

5.009.071

2

SBS

2,900

3.392.536

3

DVN

26,500

2.629.933

4

HVN

51,000

1.597.691

5

GEX

28,200

1.596.165

6

DRI

12,800

857.675

7

ART

12,100

753.432

8

HNF

43,800

660.166

9

ATB

1,800

626.300

10

TVN

10,200

459.000


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VPR

21,000

+6,00/+40,00%

2

MTG

4,600

+0,60/+15,00%

3

HHA

73,600

+9,60/+15,00%

4

DTV

14,600

+1,90/+14,96%

5

IHK

11,600

+1,50/+14,85%

6

SKV

23,200

+3,00/+14,85%

7

VET

45,000

+5,80/+14,80%

8

GDW

17,900

+2,30/+14,74%

9

DNH

22,600

+2,90/+14,72%

10

PRO

6,300

+0,80/+14,55%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VVN

7,400

-1,30/-14,94%

2

RGC

4,600

-0,80/-14,81%

3

DBM

22,000

-3,80/-14,73%

4

PEQ

19,200

-3,30/-14,67%

5

VRG

8,200

-1,40/-14,58%

6

STV

16,200

-2,70/-14,29%

7

VFR

7,800

-1,30/-14,29%

8

PLA

5,400

-0,90/-14,29%

9

BMD

6,100

-1,00/-14,08%

10

LIC

8,000

-1,30/-13,98%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,160

2.084.740

19.690

2.065.050

2

DXG

23,600

1.966.900

174.200

1.792.700

3

HPG

52,900

1.896.570

818.710

1.077.860

4

KBC

15,100

1.352.940

314.130

1.038.810

5

BID

27,400

879.570

5.440

874.130

6

VIC

80,600

1.270.220

505.680

764.540

7

HSG

27,050

1.149.700

424.290

725.410

8

VCB

58,500

1.720.710

1.190.890

529.820

9

HDB

39,750

5.637.800

5.127.550

510.250

10

NKG

43,950

456.980

300.000

456.680


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

10,150

5.500

1.720.200

-1.714.700

2

SSI

29,800

262.730

1.392.120

-1.129.390

3

VRE

47,000

796.520

1.292.090

-495.570

4

PVT

18,950

204.830

637.140

-432.310

5

DHG

108,300

61.760

350.280

-288.520

6

VNM

207,000

1.000.460

1.275.260

-274.800

7

CTS

12,150

79.700

336.200

-256.500

8

ASM

11,000

750.000

249.100

-248.350

9

BVH

71,300

321.730

515.390

-193.660

10

NVT

4,030

0

165.310

-165.310


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

657.645

1.372.822

-715.177

% KL toàn thị trường

0,71%

1,47%

Giá trị

9,96 tỷ

32,47 tỷ

-22,51 tỷ

% GT toàn thị trường

0,85%

2,77%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,500

100.000

0

100.000

2

VCG

23,500

97.000

0

97.000

3

TNG

14,800

75.600

5.000

70.600

4

TTZ

4,500

56.500

0

56.500

5

NVB

7,400

30.000

0

30.000

6

SHB

10,500

72.720

47.602

25.118

7

PVX

2,700

31.800

14.000

17.800

8

HMH

11,700

11.000

0

11.000

9

APS

3,300

10.700

0

10.700

10

MST

4,300

7.700

0

7.700


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

28,300

13.500

594.900

-581.400

2

BCC

7,400

0

146.400

-146.400

3

PVS

27,300

58.100

169.500

-111.400

4

HLD

13,100

0

108.800

-108.800

5

NTP

66,300

0

36.420

-36.420

6

VNR

23,000

9.100

44.400

-35.300

7

BVS

21,300

45.400

79.400

-34.000

8

SD6

7,600

0

20.000

-20.000

9

LAS

13,900

0

20.000

-20.000

10

VGS

9,600

0

12.800

-12.800


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

429.151

349.095

80.056

% KL toàn thị trường

1,00%

0,81%

Giá trị

32,91 tỷ

30,76 tỷ

2,15 tỷ

% GT toàn thị trường

3,34%

3,12%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

28,200

100.000

2.500

97.500

2

KDF

56,500

61.700

0

61.700

3

MCH

78,000

16.100

0

16.100

4

SCS

125,000

8.400

0

8.400

5

HVN

51,000

20.500

13.130

7.370


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

112,000

200.200

260.700

-60.500

2

SBS

2,900

0

40.000

-40.000

3

LPB

14,700

10.000

26.000

-25.990

4

CTR

25,600

0

2.000

-2.000

5

NTW

21,000

0

1.600

-1.600

Tin bài liên quan