Phiên chiều 20/3: Thoát hiểm trong gang tấc

Phiên chiều 20/3: Thoát hiểm trong gang tấc

(ĐTCK) Áp lực bán mạnh ở các mã lớn như VNM, GAS, NVL, HPG trong đợt ATC khiến VN-Index lao mạnh cuối phiên và chỉ có may mắn mới giúp chỉ số này thoát khỏi sắc đỏ khi đóng cửa phiên hôm nay (20/3).

Trong phiên giao dịch sáng, áp lực chốt lời vẫn diễn ra tại nhiều cổ phiếu lớn, trong khi nhóm bất động sản nhanh chóng hạ nhiệt khiến VN-Index giằng co quanh tham chiếu trong phần lớn thời gian giao dịch. Tuy nhiên, về cuối phiên, với sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như BID, VPB, MSN, ROS, VN-Index đã lấy lại đà tăng.

Trong phiên chiều, sau nửa hơn 30 phút lình xình quanh mức đóng cửa của phiên sáng, VN-Index đã nới rộng đà tăng, chinh phục mức đỉnh của ngày 1.166 điểm với sự khởi sắc của SCR, DHG trước khi bị đẩy lùi trở lại ở gần mức đóng cửa của phiên sáng khi kết thúc đợt khớp lệnh liên tục.

Tuy nhiên, khi bước vào phiên giao dịch khớp lệnh xác định giá đóng cửa, nỗi lo lại đến với nhà đầu tư khi lực cung gia tăng mạnh tại một số mã lớn, đặc biệt là ở VNM, GAS, hay NVL, HPG, HDB khiến VN-Index trượt dốc. Tưởng chừng chỉ số này sẽ xuyên thủng mốc tham chiếu, thì bất ngờ lại dừng lại ngay sát điểm xuất phát với sắc xanh nhạt nhờ đà tăng vững của MSN, MWG, ROS, DHG, BID, FPT, VPB.

Chốt phiên chiều 20/3, VN-Index tăng nhẹ 0,17 điểm (+0,01%), lên 1.159,39 điểm với 113 mã tăng, trong khi có tới 186 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 214 triệu đơn vị, giá trị 6.320,1 tỷ đồng, giảm 21,3% về khối lượng và 16,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,28 triệu đơn vị, giá trị 810,58 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, chỉ có 3 mã tăng là BID tăng 1,92%, lên 42.500 đồng với 1,87 triệu đơn vị được khớp, MSN tăng mạnh 6,57%, lên mức cao nhất ngày 100.500 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp và SAB tăng nhẹ 0,44%, lên 226.000 đồng, còn lại đều giảm giá. Trong đó, VNM đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 209.000 đồng, giảm 1,42%, GAS cũng đóng cửa ở mức thấp nhất ngày 126.000 đồng, giảm 1,95%, VIC giảm 0,19%, xuống 104.200 đồng, VCB giảm 0,4%, xuống 74.000 đồng, CTG giảm 0,83%, xuống 36.000 đồng, VRE giảm 0,38%, xuống 52.800 đồng, PLX cũng đảo chiều giảm 0,93%, xuống 85.500 đồng.

Trong phiên hôm nay, sự phân hóa diễn ra khá rõ nét ở ngay trong từng nhóm cổ phiếu. Trong nhóm ngân hàng, ngoài VCB và CTG, có sắc đỏ còn có STB giảm 0,3%, xuống 16.000 đồng với 18,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE. EIB giảm 1,36%, xuống 14.500 đồng. HDB giảm mạnh nhất 2,65%, xuống 44.000 đồng, trong khi ở chiều ngược lại, ngoại BID, còn có MBB tăng 1,39%, lên 36.400 đồng, VPB tăng 3,15%, lên 65.400 đồng.

Nhóm bất động sản cũng tương tự, trong khi VIC, VRE, FLC, KBC, HQC, QCG, HDG, HDC, EVG, chìm trong sắc đỏ, thậm chí HAR, TLD đóng cửa ở mức sàn, thì ROS và đặc biệt là SCR lại khởi sắc khi cùng đóng cửa ở mức trần 145.700 đồng và 13.550 đồng.  Trong đó, SCR được khớp gần 18,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HOSE và còn dư mua giá trần. Cổ phiếu này đầu phiên sáng còn nhìm trong sắc đỏ.

Cũng duy trì đà tăng trần còn có NVT lên 5.780 đồng với hơn 3,2 triệu cổ phiếu được khớp. Một số cổ phiếu bất động sản khác tăng giá như LDG, PDR, VRC, TDH, TDC, LGL…

Nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản hôm nay tiếp tục là những nhóm cổ phiếu có sức hút mạnh với thị trường khi Top 5 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE hôm nay có 2 mã bất động sẳn là SCR, FLC và 3 mã ngân hàng là STB, CTG và MBB.

Trong các cổ phiếu nhỏ, sau khi bị đưa vào diện cảnh báo, cổ phiếu TSC đã nhanh chóng bị nhà đầu tư bán tháo khiến đóng cửa ở mức sàn 2.400 đồng.

Trong khi đó, trên HNX, với sự vững chắc của ACB, sự khởi sắc của CEO, nên HNX-Index không gặp nhiều khó khăn trong phiên chiều như HNX.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 1,18 điểm (+0,88%), lên 135,28 điểm với 96 mã tăng và 88 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 60,54 triệu đơn vị, giá trị 986 tỷ đồng, giảm tới 36% về khối lượng và giảm 48,5% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,25 triệu đơn vị, giá trị 36,14 tỷ đồng.

Dù nhóm ngân hàng mấy phiên vừa qua bị chốt lời nên gặp khó khăn, nhưng riêng ACB liên tục vững bước. Trong phiên hôm nay, ACB tăng 2,98%, lên 48.400 đồng với 4,55 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, SHB không giữ được sắc xanh của phiên sáng khi đóng cửa ở mức tham chiếu 13.500 đồng với 15,66 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. PVS cũng quay đầu giảm 2,36%, xuống 24.800 đồng – mức thấp nhất ngày với 4,67 triệu đơn vị được khớp.

VCS, PVS, PVI, NTP cũng chìm trong sắc đỏ, trong khi VGC, SHS, VNR lại đóng cửa với sắc xanh, đặc biệt CEO còn nổi sóng lên mức trần 11.900 đồng với 2,1 triệu đơn vị được khớp.

Một mã đáng chú ý khác trong phiên chiều nay là SPP khi đảo chiều ngoạn mục từ mức sàn 4.700 đồng, đóng cửa ở mức trần 5.700 đồng với 4,66 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần.

Trong khi đó, UPCoM-Index cũng tạo đỉnh ngày trong phiên chiều, nhưng nhanh chóng bị đẩy lại xuống sát mức đáy của ngày. Dù có những nỗ lực cuối phiên, nhưng chỉ số này không thể kịp về được tham chiếu khi đóng cửa phiên hôm nay.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,04 điểm (-0,06%), xuống 61,08 điểm với 100 mã tăng, 81 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 31,8 triệu đơn vị, giá trị 778 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,53 triệu đơn vị, giá trị 98 tỷ đồng.

BSR hôm nay đảo chiều tăng khá tốt khi chốt phiên ở mức 27.300 đồng, tăng 3,8% với 3,15 triệu đơn vị được khớp, đứng sau LPB.

LPB được khớp rất lớn với gần 10 triệu đơn vị và cũng đóng cửa tăng 3,79%, lên 16.400 đồng.

Trong khi đó, sắc đỏ lại bao trùm các mã như HVN, POW, VIB, OIL, SDI, DVN, ACV, VGT, VSN, LTG, MPC.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1159,39

+0,17
(+0,01%)

214.0

6.320,11 tỷ

---

---

HNX-INDEX

135,28

+1,18
(+0,88%)

60.6

986,97 tỷ

1.500.823

2.055.810

UPCOM-INDEX

61,08

-0,04
(-0,06%)

31.8

778,50 tỷ

5.361.203

2.806.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

340

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

113 / 31,83%

Số cổ phiếu giảm giá

186 / 52,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

56 / 15,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SCR

13,550

18.797.210

2

STB

16,000

12.481.130

3

CTG

36,000

9.728.470

4

MBB

36,400

8.627.040

5

FLC

6,030

7.551.830

6

SBT

18,500

6.807.440

7

VPB

65,400

6.771.930

8

SSI

41,050

5.022.610

9

IDI

15,000

4.132.710

10

KBC

13,350

3.901.990

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

145,700

+9,50/+6,98%

2

DHG

112,100

+7,30/+6,97%

3

VAF

10,800

+0,70/+6,93%

4

CMG

28,600

+1,85/+6,92%

5

MCP

28,750

+1,85/+6,88%

6

VHG

1,090

+0,07/+6,86%

7

NVT

5,780

+0,37/+6,84%

8

HOT

23,450

+1,50/+6,83%

9

SII

21,250

+1,35/+6,78%

10

RDP

21,450

+1,35/+6,72%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTL

33,300

-2,50/-6,98%

2

TSC

2,400

-0,18/-6,98%

3

BBC

81,400

-6,10/-6,97%

4

EMC

17,350

-1,30/-6,97%

5

VMD

21,400

-1,60/-6,96%

6

HVG

4,950

-0,37/-6,95%

7

APC

47,000

-3,50/-6,93%

8

TLD

18,850

-1,40/-6,91%

9

SVT

5,810

-0,43/-6,89%

10

PGI

18,400

-1,35/-6,84%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

249

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 25,60%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,47%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 50,93%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,500

15.663.556

2

PVS

24,800

4.666.136

3

SPP

5,700

4.626.802

4

ACB

48,400

4.552.573

5

SHS

24,500

2.322.928

6

CEO

11,900

2.136.596

7

PVX

2,100

1.483.945

8

MBS

18,600

1.313.424

9

NVB

9,500

1.258.761

10

VGC

25,200

1.156.660

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBS

8,800

+0,80/+10,00%

2

QNC

3,300

+0,30/+10,00%

3

L44

2,200

+0,20/+10,00%

4

VNT

25,400

+2,30/+9,96%

5

API

25,500

+2,30/+9,91%

6

HGM

40,000

+3,60/+9,89%

7

DS3

17,900

+1,60/+9,82%

8

TV3

28,100

+2,50/+9,77%

9

DIH

13,500

+1,20/+9,76%

10

KST

18,100

+1,60/+9,70%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DZM

2,700

-0,30/-10,00%

2

CMS

3,600

-0,40/-10,00%

3

X20

19,800

-2,20/-10,00%

4

SLS

95,600

-10,60/-9,98%

5

SDU

10,500

-1,10/-9,48%

6

TTZ

4,800

-0,50/-9,43%

7

TPP

11,000

-1,10/-9,09%

8

ACM

1,100

-0,10/-8,33%

9

V12

10,000

-0,90/-8,26%

10

HKT

2,300

-0,20/-8,00%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

227

Số cổ phiếu không có giao dịch

488

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 13,99%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 11,33%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

534 / 74,69%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,400

9.984.775

2

BSR

27,300

3.150.487

3

HVN

48,100

3.116.500

4

POW

16,700

2.469.883

5

TVN

11,500

1.511.100

6

VIB

40,500

1.062.474

7

PXL

3,700

946.480

8

OIL

22,000

798.886

9

RCC

16,000

781.600

10

DVN

20,500

708.650

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AGX

37,300

+10,60/+39,70%

2

HBD

13,900

+1,80/+14,88%

3

HEC

18,700

+2,40/+14,72%

4

MTV

12,500

+1,60/+14,68%

5

BCP

8,600

+1,10/+14,67%

6

NUE

10,300

+1,30/+14,44%

7

NMK

12,000

+1,50/+14,29%

8

VCX

2,400

+0,30/+14,29%

9

HAV

4,800

+0,60/+14,29%

10

FTI

10,500

+1,30/+14,13%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RGC

6,900

-1,20/-14,81%

2

VFC

9,800

-1,70/-14,78%

3

PVP

5,800

-1,00/-14,71%

4

RTB

9,900

-1,70/-14,66%

5

VVN

4,100

-0,70/-14,58%

6

STV

11,200

-1,90/-14,50%

7

ICN

24,400

-4,10/-14,39%

8

VIH

23,100

-3,80/-14,13%

9

UDJ

6,700

-1,10/-14,10%

10

DHB

2,500

-0,40/-13,79%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

41,050

931.780

161.910

769.870

2

MSN

100,500

1.114.510

654.850

459.660

3

HAG

6,940

335.620

200.000

335.420

4

VRE

52,800

585.420

323.900

261.520

5

IJC

9,650

187.580

10.000

177.580

6

PVT

20,000

235.580

75.420

160.160

7

VIC

104,200

218.380

62.180

156.200

8

GAS

126,000

233.500

100.840

132.660

9

BID

42,500

113.500

9.630

103.870

10

DRC

28,100

100.000

0

100.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,650

140.040

8.007.220

-7.867.180

2

DIG

27,900

46.860

2.390.200

-2.343.340

3

STB

16,000

315.900

2.058.590

-1.742.690

4

KBC

13,350

32.300

1.190.400

-1.158.100

5

HDB

44,000

694.090

1.753.830

-1.059.740

6

SCR

13,550

14.500

640.610

-626.110

7

ITA

3,080

0

547.240

-547.240

8

SAM

7,600

0

479.990

-479.990

9

NT2

30,500

494.230

912.460

-418.230

10

HT1

15,000

0

300.000

-300.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.500.823

2.055.810

-554.987

% KL toàn thị trường

2,48%

3,39%

Giá trị

29,30 tỷ

31,13 tỷ

-1,83 tỷ

% GT toàn thị trường

2,97%

3,15%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

11,900

700.000

3.700

696.300

2

VGC

25,200

151.900

10.500

141.400

3

APS

3,000

65.000

0

65.000

4

SHS

24,500

58.100

0

58.100

5

PIV

4,900

43.000

0

43.000

6

HMH

10,200

40.000

1.000

39.000

7

KLF

2,400

25.400

0

25.400

8

BVS

19,200

23.100

0

23.100

9

KSQ

1,700

21.700

0

21.700

10

SDT

7,800

10.800

0

10.800

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SPI

2,700

0

600.000

-600.000

2

SHB

13,500

50.200

606.250

-556.050

3

VIX

9,700

500.000

184.800

-184.300

4

DBC

23,900

2.700

94.300

-91.600

5

VCG

24,500

100.000

77.000

-76.900

6

DPS

1,700

0

50.000

-50.000

7

KVC

2,700

500.000

50.000

-49.500

8

PVG

10,700

0

22.000

-22.000

9

NVB

9,500

0

20.000

-20.000

10

TTH

4,500

0

20.000

-20.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.361.203

2.806.200

2.555.003

% KL toàn thị trường

16,85%

8,82%

Giá trị

147,72 tỷ

95,62 tỷ

52,10 tỷ

% GT toàn thị trường

18,98%

12,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

16,400

3.588.645

27.000

3.561.645

2

POW

16,700

1.029.118

702.000

327.118

3

SCS

162,300

304.010

600.000

303.410

4

QNS

59,900

216.500

1.400

215.100

5

BSP

23,900

22.500

0

22.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

48,100

37.720

1.295.000

-1.257.280

2

VGT

15,000

0

350.000

-350.000

3

BSR

27,300

117.500

346.500

-229.000

4

ACV

89,500

15.600

50.200

-34.600

5

HIG

6,400

0

14.100

-14.100

Tin bài liên quan