Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,72 điểm, tăng 0,08 điểm (0,2%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 189.900 đơn vị (tăng 4,76%), với giá trị đạt hơn 1,45 tỷ đồng (tăng 11,99%).
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 4 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 108 mã không có giao dịch.
Với 50,000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 26,33 khối lượng toàn thị trường), mã PJS bình quân đạt 8,800 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 440,000 triệu đồng (chiếm 30,45% toàn thị trường). Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua 50.000 cổ phiếu PJS.

Mã IME tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+10,00%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
| 10 mã có KLGD lớn nhất
|
|||
| Mã
|
Giá BQ
|
KLGD
|
Tỷ trọng
|
| PJS
|
8,8
|
50.000
|
26,33
|
| UDJ
|
7,2
|
48.600
|
25,59
|
| PTP
|
9,9
|
27.600
|
14,53
|
| VSP
|
1,6
|
11.400
|
6,00
|
| PSP
|
5,2
|
10.800
|
5,69
|
| SHP
|
5,5
|
8.700
|
4,58
|
| TGP
|
3
|
7.300
|
3,84
|
| SPC
|
13,5
|
6.400
|
3,37
|
| MTH
|
11
|
5.000
|
2,63
|
| BTW
|
11,1
|
3.000
|
1,58
|
| 10 mã có GTGD lớn nhất
|
|||
| Mã
|
Giá BQ
|
GTGD
|
Tỷ trọng
|
| PJS
|
8,8
|
440.000
|
30,45
|
| UDJ
|
7,2
|
351.120
|
24,30
|
| PTP
|
9,9
|
254.260
|
17,59
|
| SPC
|
13,5
|
86.620
|
5,99
|
| PSP
|
5,2
|
56.240
|
3,89
|
| MTH
|
11
|
55.000
|
3,81
|
| SHP
|
5,5
|
47.850
|
3,31
|
| GHC
|
24,5
|
36.720
|
2,54
|
| BTW
|
11,1
|
33.200
|
2,30
|
| TGP
|
3
|
21.900
|
1,52
|
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 400 đồng (-9,30%), bình quân đạt 3.900 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
| 10 mã tăng giá mạnh nhất
|
||||
| Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
| IME
|
9,9
|
0,9
|
10,00
|
100
|
| PTP
|
9,9
|
0,9
|
10,00
|
27.600
|
| TTG
|
6
|
0,5
|
9,09
|
100
|
| MDF
|
4
|
0,3
|
8,11
|
1.200
|
| LCC
|
1,5
|
0,1
|
7,14
|
100
|
| MTH
|
11
|
0,7
|
6,80
|
5.000
|
| NOS
|
1,8
|
0,1
|
5,88
|
500
|
| UDJ
|
7,2
|
0,4
|
5,88
|
48.600
|
| SPC
|
13,5
|
0,7
|
5,47
|
6.400
|
| DBM
|
17,9
|
0,1
|
0,56
|
100
|
| 10 mã giảm giá mạnh nhất
|
||||
| Mã
|
Giá BQ
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
| TNB
|
3,9
|
-0,4
|
-9,30
|
2.000
|
| VSP
|
1,6
|
-0,1
|
-5,88
|
11.400
|
| CHP
|
6,1
|
-0,1
|
-1,61
|
2.800
|
| GHC
|
24,5
|
-0,2
|
-0,81
|
1.500
|
| DBM
|
17,9
|
0,1
|
0,56
|
100
|
| SPC
|
13,5
|
0,7
|
5,47
|
6.400
|
| NOS
|
1,8
|
0,1
|
5,88
|
500
|
| UDJ
|
7,2
|
0,4
|
5,88
|
48.600
|
| MTH
|
11
|
0,7
|
6,80
|
5.000
|
| LCC
|
1,5
|
0,1
|
7,14
|
100
|
Phiên này, cổ phiếu UDJ được đặt mua nhiều nhất với hơn 112 nghìn đơn vị, trong khi lượng đặt bán chỉ chưa đầy 50 nghìn đơn vị.
| Thống kê cổ phiếu được đặt lệnh lớn
|
|||
| Mã
|
KL đặt mua
|
Mã2
|
KL đặt bán
|
| UDJ
|
112.500
|
VSP
|
50.400
|
| VSP
|
71.900
|
PJS
|
50.100
|
| PJS
|
50.000
|
PMT
|
49.700
|
| SHP
|
35.000
|
UDJ
|
49.600
|
| PTP
|
30.600
|
TNB
|
39.500
|
| GHC
|
20.400
|
GDW
|
27.700
|
| PSB
|
20.200
|
NBW
|
23.100
|
| PSP
|
19.000
|
FBA
|
21.900
|
| DDN
|
12.300
|
GHC
|
21.200
|
| TGP
|
10.000
|
SHP
|
18.700
|