Phiên chiều 24/5: Ngân hàng nổi sóng, nhưng ROS cản bước thị trường

Phiên chiều 24/5: Ngân hàng nổi sóng, nhưng ROS cản bước thị trường

(ĐTCK) Trong khi nhóm cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán đua nhau tăng mạnh thì các trụ cột cùng một số mã lớn tiếp tục gia tăng sức ép lên thị trường khiến VN-Index "lỗi hẹn" với ngưỡng kháng cự 745 điểm.

Sự trở lại của nhóm cổ phiếu vua đã làm trụ cột vững chắc dẫn dắt thị trường đảo chiều bật tăng sau khi thủng ngưỡng 740 điểm. Dòng tiền chảy mạnh giúp đà tăng lan tỏa sang các mã lớn khác giúp thị trường nới rộng biên độ, VN-Index chốt phiên sáng tại mốc cao nhất.

Tâm lý hưng phấn vẫn được duy trì khi bước vào phiên chiều, tiếp tục kéo VN-Index tiến sát mốc 745 điểm, trong khi HNX-Index vượt ngưỡng 93 điểm. Tuy nhiên, lực cầu chưa đủ mạnh trong khi tâm lý thận trọng sau những phiên tăng cao khiến thị trường chùng xuống, 2 chỉ số chính đã lỗi hẹn với các ngưỡng kháng cự này.

Về cuối phiên, dòng tiền vẫn duy trì nhịp chảy mạnh giúp thị trường tăng ổn định, chỉ số VN-Index và HNX-Index khá vững vàng trên mốc 740 điểm và 92 điểm nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bluechip.

Đóng cửa, sàn HOSE có 141 mã tăng và 126 mã giảm, VN-Index tăng 1,81 điểm (+0,26%) lên 742,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 225,26 triệu đơn vị, giá trị 5.133,93 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 26,24 triệu đơn vị, giá trị 588,61 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index tăng 1,07 điểm (+1,16%) lên 92,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 70,78 triệu đơn vị, giá trị 680,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,35 triệu đơn vị, giá trị 39,55 tỷ đồng.

Sau phiên ngắt nhịp hôm qua, cổ phiếu MBB đã có phiên đảo chiều tăng vọt và chính thức khoác áo tím trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh. Với mức tăng 6,8%, MBB kết phiên tại mức giá 18.800 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 6 triệu đơn vị, dư mua trần 32.560 đơn vị.

Cùng với MBB, các mã khác trong nhóm ngân hàng cũng tiếp tục nới rộng đà tăng mạnh cùng giao dịch sôi động, điển hình BID tăng 3,77% và khớp lệnh 9,62 triệu đơn vị; CTG tăng 2,94% và khớp hơn 2 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, cặp đôi ACB và SHB cũng khá ấn tượng. Cụ thể, ACB tiếp tục leo cao lên mức 25.200 đồng/CP, tăng 2,86% với khối lượng khớp 2,74 triệu đơn vị. Trong khi SHB duy trì mức tăng 2,94% và đã chuyển nhượng thành công hơn 22 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Bên cạnh nhóm ngân hàng, các cổ phiếu chứng khoán trong phiên hôm nay cũng diễn biến tích cực khi đua nhau tăng mạnh, như SHS tăng kịch trần với biên độ 9,4% và khớp 4,2 triệu đơn vị; SSI tăng 3,1% và khớp 6,56 triệu đơn vị; HCM tăng 6,5% và khớp 1,86 triệu đơn vị; CTS tăng 8,2% và khớp 1,96 triệu đơn vị; các mã khác như BSI, HBS, IVS, MBS, TVS, VDS, VIX cũng có mức tăng từ 1%-4,3%.

Trái lại, một số mã lớn lại có diễn biến thiếu tích cực, là một trong những nguyên nhân khiến đà tăng của thị trường bị thu hẹp. Cụ thể, VNM quay về mốc tham chiếu, các mã MSN, GAS, SAB, VIC có mức giảm từ hơn 0,5%-1,36%, PLX giảm 2,6%...

Bên cạnh đó, ROS đã thoát rớt sàn, tuy nhiên, đà giảm vẫn còn khá sâu. Kết phiên, ROS giảm 5,76% xuống mức 126.000 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 6,19 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến tiêu cực hơn trong phiên chiều do lực bán gia tăng.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,71 điểm (-1,22%) xuống mức thấp nhất trong ngày 57,21 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,98 triệu đơn vị, giá trị 125,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,29 triệu đơn vị, giá trị 26,73 tỷ đồng.

Trong đó, các mã lớn đều nới rộng đà giảm điểm và lui về sát mức giá thấp nhất trong ngày, như HVN giảm 2,21%, GEX giảm 2,15%, VOC giảm 0,7%...

Đáng chú ý, trong khi hầu hết các cổ phiếu ngân hàng đồng loạt khởi sắc thì VIB lại có diễn biến khá tiêu cực khi giảm sâu xuống mức giá thấp nhất ngày. Với mức giảm 7,17%, VIB kết phiên tại mức giá 22.000 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 68.900 đơn vị.

QPH là cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM với 2,22 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đóng cửa, QPH giảm nhẹ 0,88%, xuống mức 11.200 đồng/CP.

 Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

742,74

+1,81/+0,24%

225.3

5.133,93 tỷ

11.033.810

13.141.870

HNX-INDEX

92,97

+1,07/+1,16%

75.1

720,66 tỷ

2.951.900

748.649

UPCOM-INDEX

57,21

-0,71/-1,22%

10.3

152,37 tỷ

218.850

134.500 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

309

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

141 / 43,25%

Số cổ phiếu giảm giá

126 / 38,65%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 18,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,540

19.601.360

2

FLC

7,350

12.256.350

3

BID

19,250

9.620.910

4

SSI

26,200

6.557.520

5

ROS

126,000

6.188.420

6

MBB

18,800

6.046.650

7

DCM

12,850

6.042.110

8

SBT

29,100

5.074.060

9

VHG

2,590

4.920.430

10

SCR

11,950

4.713.060 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

157,900

+6,00/+3,95%

2

COM

77,000

+5,00/+6,94%

3

DMC

112,600

+4,60/+4,26%

4

MWG

98,900

+4,40/+4,66%

5

PNJ

97,900

+3,90/+4,15%

6

RAL

132,500

+3,00/+2,32%

7

SBV

43,500

+2,80/+6,88%

8

HCM

43,300

+2,65/+6,52%

9

AAA

32,400

+2,10/+6,93%

10

PHR

32,600

+2,10/+6,89% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

126,000

-7,70/-5,76%

2

IMP

57,100

-4,80/-7,75%

3

BMP

174,200

-3,80/-2,13%

4

SAB

191,000

-3,00/-1,55%

5

TAC

51,200

-2,80/-5,19%

6

SC5

32,550

-2,45/-7,00%

7

THG

51,000

-2,40/-4,49%

8

CHP

22,100

-1,60/-6,75%

9

PLX

59,000

-1,60/-2,64%

10

NT2

28,400

-1,45/-4,86% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

271

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 27,30%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 49,34% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,000

22.019.339

2

SHS

11,600

4.202.270

3

KVC

2,800

3.000.975

4

KLF

2,500

2.946.283

5

ACB

25,200

2.741.337

6

VCG

17,900

2.520.215

7

HUT

12,100

2.204.702

8

CTS

10,500

1.958.138

9

DCS

2,500

1.841.420

10

SHN

10,800

1.537.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

67,500

+6,10/+9,93%

2

SGC

55,700

+5,00/+9,86%

3

WCS

185,000

+4,50/+2,49%

4

HGM

35,400

+3,10/+9,60%

5

TPP

32,600

+2,80/+9,40%

6

DNM

24,800

+2,20/+9,73%

7

SGH

24,100

+2,10/+9,55%

8

PJC

22,900

+2,00/+9,57%

9

SLS

188,000

+2,00/+1,08%

10

VNT

32,700

+1,90/+6,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

49,500

-5,50/-10,00%

2

VNF

40,500

-3,00/-6,90%

3

DNC

27,000

-3,00/-10,00%

4

AMC

29,000

-1,90/-6,15%

5

GLT

41,900

-1,90/-4,34%

6

VC3

32,000

-1,90/-5,60%

7

VGP

22,600

-1,60/-6,61%

8

DPC

16,000

-1,60/-9,09%

9

VCS

160,000

-1,40/-0,87%

10

CPC

25,100

-1,30/-4,92% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

175

Số cổ phiếu không có giao dịch

364

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 12,62%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 13,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

399 / 74,03% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

QPH

11,200

2.220.000

2

PXL

2,500

883.577

3

DVN

21,800

778.700

4

DRI

8,100

640.820

5

GEX

22,800

629.680

6

PFL

1,800

512.143

7

HVN

26,500

501.970

8

TIS

11,000

411.600

9

TOP

1,600

263.400

10

SBS

1,200

187.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

50,900

+6,00/+13,36%

2

SIV

45,000

+5,80/+14,80%

3

AC4

28,800

+3,70/+14,74%

4

DPH

27,000

+3,30/+13,92%

5

DVN

21,800

+2,80/+14,74%

6

SGN

174,600

+2,60/+1,51%

7

SPC

18,600

+2,40/+14,81%

8

DP2

16,300

+2,10/+14,79%

9

BTV

19,000

+2,00/+11,76%

10

CEC

15,800

+2,00/+14,49% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

60,000

-7,00/-10,45%

2

HES

6,000

-3,50/-36,84%

3

NTC

43,500

-2,50/-5,43%

4

SAS

27,000

-2,40/-8,16%

5

IME

13,300

-2,30/-14,74%

6

KCE

17,400

-2,10/-10,77%

7

CKD

11,800

-2,00/-14,49%

8

RCC

12,800

-2,00/-13,51%

9

DC1

13,000

-1,90/-12,75%

10

SDI

39,000

-1,80/-4,41%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

11.033.810

13.141.870

-2.108.060

% KL toàn thị trường

4,90%

5,83%

Giá trị

435,94 tỷ

627,71 tỷ

-191,77 tỷ

% GT toàn thị trường

8,49%

12,23%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BID

19,250

1.855.720

864.750

990.970

2

HPG

29,350

1.023.700

398.440

625.260

3

HBC

62,600

567.700

17.350

550.350

4

PC1

42,300

299.000

1.000

298.000

5

PHR

32,600

297.310

2.430

294.880

6

VCB

37,750

421.510

132.620

288.890

7

HCM

43,300

249.750

9.570

240.180

8

HSG

51,500

308.970

77.290

231.680

9

SSI

26,200

1.295.110

1.121.250

173.860

10

VNM

151,500

405.180

249.230

155.950 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ROS

126,000

16.780

1.935.300

-1.918.520

2

DCM

12,850

10.000

638.170

-628.170

3

VIC

40,500

281.730

865.370

-583.640

4

PVD

16,050

1.370

402.770

-401.400

5

KBC

16,450

31.610

376.310

-344.700

6

DPM

22,500

228.960

495.680

-266.720

7

PVT

13,900

11.510

244.980

-233.470

8

MSN

43,500

296.540

517.970

-221.430

9

FLC

7,350

300.000

202.320

-202.020

10

BMP

174,200

670.000

177.780

-177.110 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.951.900

748.649

2.203.251

% KL toàn thị trường

3,93%

1,00%

Giá trị

35,86 tỷ

10,47 tỷ

25,39 tỷ

% GT toàn thị trường

4,98%

1,45%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

11,600

551.500

0

551.500

2

SHB

7,000

484.000

0

484.000

3

VND

19,000

242.800

5.000

237.800

4

HUT

12,100

221.400

0

221.400

5

KVC

2,800

270.300

60.000

210.300

6

VCG

17,900

153.200

700.000

152.500

7

DCS

2,500

105.500

0

105.500

8

CTS

10,500

97.900

0

97.900

9

PGS

19,200

79.100

0

79.100

10

PVC

7,600

57.500

0

57.500 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TIG

4,400

0

67.650

-67.650

2

S99

6,100

0

54.435

-54.435

3

DBC

27,500

1.000

29.917

-28.917

4

MAC

9,000

0

20.570

-20.570

5

PVG

7,200

0

10.500

-10.500

6

AMC

29,000

0

9.200

-9.200

7

SD9

7,500

0

7.600

-7.600

8

PVB

10,300

0

7.500

-7.500

9

SDA

2,600

0

7.488

-7.488

10

VGC

17,100

20.000

26.300

-6.300 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

218.850

134.500

84.350

% KL toàn thị trường

2,13%

1,31%

Giá trị

11,69 tỷ

6,43 tỷ

5,26 tỷ

% GT toàn thị trường

7,67%

4,22%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

49,300

160.400

127.500

32.900

2

VGG

61,900

20.300

0

20.300

3

QNS

90,000

12.200

0

12.200

4

MCH

64,100

10.900

0

10.900

5

ADP

36,000

4.100

100.000

4.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSP

26,500

0

3.100

-3.100

2

SD3

5,100

0

2.000

-2.000

3

NTC

43,500

0

200.000

-200.000

4

DBM

18,600

0

100.000

-100.000

5

DC1

13,000

0

100.000

-100.000 

Tin bài liên quan