Thanh khoản sụt giảm mạnh, HNX-Index lùi bước

Thanh khoản sụt giảm mạnh, HNX-Index lùi bước

(ĐTCK-online) Trên sàn Hà Nội, diễn biến giao dịch diễn ra khá ảm đạm, thanh khoản sụt giảm mạnh mẽ và giao dịch chỉ tập trung chủ yếu tại một số cổ phiếu dẫn dắt. Chỉ số HNX-Index ghi nhận sắc xanh trong khoảng 1/3 thời gian giao dịch trước khi đảo chiều đi xuống. Như vậy, trong 7 phiên liên tiếp trở lại đây, HNX-Index cứ tiến 1 bước rồi lại lùi 1 bước.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 04/05/2011, chỉ số HNX-Index đóng cửa ở mức 83,19 điểm, giảm 0,39 điểm (-0,47%). Tổng khối lượng khớp lệnh báo giá đạt 17.637.800 đơn vị (-32,51%), tổng giá trị đạt hơn 233,27 tỷ đồng (-33,66%).

Phiên này, sàn HNX có 26 cổ phiếu được giao dịch thỏa thuận với tổng khối lượng giao dịch là 2.044.700 đơn vị, trị giá 27,45 tỷ đồng. Trong đó, mã SHB được giao dịch thỏa thuận nhiều nhất với 950.000 cổ phiếu, với trị giá là 9,88 tỷ đồng.

Như vậy, tổng khối lượng giao dịch toàn phiên đạt 19.682.500 cổ phiếu (-33,15%), tổng giá trị đạt 260,72 tỷ đồng (-31,98%).

Trong số 382 cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX, có 116 mã tăng, 135 mã giảm, 61 mã đứng giá và 70 mã không có giao dịch. Trong đó có 14 mã tăng trần và 20 mã giảm sàn. Đáng chú ý về cuối phiên, có 34 cổ phiếu đóng cửa ở giá sàn, 14 cổ phiếu đóng cửa ở giá trần.

Trong 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường, có 2 mã tăng giá, 5 mã giảm và 3 mã đứng giá.

Cụ thể, PVX bình quân đạt 14.100 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (+0,71%). SCR bình quân đạt 13.000 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (+0,78%).

OCH và ACB giữ nguyên mức giá tham chiếu là 15.300 đồng và 21.700 đồng/cổ phiếu. Mã KLS dẫn đầu thị trường về khối lượng giao dịch báo giá với hơn 1,60 triệu đơn vị được giao dịch thành công, giữ nguyên mức giá bình quân là 9.700 đồng/cổ phiếu.

Còn lại, HBB bình quân đạt 8.500 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,16%). PVS bình quân đạt 20.500 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-0,97%). BVS bình quân đạt 16.500 đồng/cổ phiếu, giảm 200 đồng (-1,20%). PVI bình quân đạt 16.200 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-2,41%). NTP bình quân đạt 35.600 đồng/cổ phiếu, giảm 900 đồng (-2,47%).

Tổng khối lượng của 5 mã có giao dịch lớn nhất thị trường chiếm 39,91% so với tổng khối lượng khớp lệnh báo giá trong phiên sáng nay.

Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất là SD6 đạt 10.700 đồng/cổ phiếu, tăng 700 đồng (+7,00%) với 26.500 cổ phiếu được khớp lệnh. Cổ phiếu giảm giá mạnh nhất là PSC khi tụt xuống mức 18.600 đồng/cổ phiếu, giảm 1.400 đồng (-7,00%) với tổng khối lượng giao dịch báo giá là 100 cổ phiếu.

Ngoài ra, xét về mức tuyệt đối thì VHL là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất khi tăng 2.100 đồng lên mức 39.600 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch đạt 100 đơn vị. Trong khi đó, SD5 lại giảm giá mạnh nhất với mức giảm 2.500 đồng xuống còn 38.600 đồng/cổ phiếu, với 1.000 cổ phiếu được giao dịch.

Nhà đầu tư nước ngoài trong phiên này mua vào 1.784.100 cổ phiếu (25 mã) và bán ra 146.200 cổ phiếu (18 mã).

Cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua vào nhiều nhất là PVX khi mua vào 680.900 đơn vị, chiếm 51,23% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là KLS, BVS, PGS, SHN với tổng khối lượng mua vào tương ứng là 259.700, 211.600, 120.000, 120.000 cổ phiếu.

Ngược lại, họ bán ra nhiều nhất là PVX với 100.000 cổ phiếu, chiếm 7,52% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là THT, TDN, TV2, KLS với tổng khối lượng bán ra tương ứng là 9.000, 6.700, 6.100, 4.800 cổ phiếu.

5 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất

Giá

 +/-

%

KLGD

KLS

 9.700

 -

 -

 1.603.200

VND

 14.500

 -

 -

 1.511.200

PVX

 14.100

 100

 0,71

 1.329.100

SHN

 15.800

 400

 2,60

 1.308.600

THV

 11.000

 (100)

 (0,90)

 1.286.600

         

5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Giá

 +/-

%

KLGD

SD6

 10.700

 700

 7,00

 26.500

S91

 9.200

 600

 6,98

 100

VCC

 9.200

 600

 6,98

 31.600

V12

 10.800

 700

 6,93

 100

PHS

 6.200

 400

 6,90

 1.000

         

5 cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Giá

 +/-

%

KLGD

PSC

 18.600

 (1.400)

 (7,00)

 100

KTS

 17.500

 (1.300)

 (6,91)

 100

APP

 18.900

 (1.400)

 (6,90)

 1.000

CID

 8.100

 (600)

 (6,90)

 2.200

S27

 6.800

 (500)

 (6,85)

 100

DIH: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (27%)

LTC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và tạm ứng cổ tức năm 2010 (10%)

SD2: Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt 2/2010 (5%)

HLY: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (25%)

GLT: Ngày GDKHQ nhận cổ tức đợt cuối năm 2010 (15%)

LCS: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (20%) và thực hiện quyền mua cổ phiếu phát hành thêm (100:65,7%)