Thời buổi gạo châu củi quế, khách hàng thường cân nhắc rất kỹ khi chọn ngân hàng để gửi tiền. Dưới đây là bảng lãi suất các ngân hàng đang áp dụng để khách hàng có thể tham khảo:
TT
Tên NH
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
1
NaviBank
7
7
7,5
10,8*
2
PhuongNamBank
7
7
7
10
3
SCB
7
7
7,5
9,8
4
ABBank
7
7
7,5
9,5
5
GP Bank
7
7
7,5
9,5
6
HDBank
7
7
7,5
9,5
7
KienLongBank
7
7
7,5
9,5
8
Trust Bank
7
7
8,5
9,5
9
TienPhongBank
6,8
7
7,5
9,2
10
BacABank
7
7
8,5
9
11
BaoVietBank
7
7
8
9
12
NamABank
7
7
7,5
9
13
OCB
7
7
7,5
9
14
PGBank
7
7
7,5
9
15
VPbank
7
7
8,5
8,8
16
LienVietPost Bank
6,5
7
7
8,65
17
SHB
7
7
7,5
8,63
18
DaiABank
6,7
6,9
7,3
8,5
19
DongABank
6,8
6,9
7,1
8,5
20
OceanBank
7
7
7,3
8,5
21
Sacombank
7
7
7,3
8,5
22
SaiGonbank
7
7
7,5
8,5
23
WesternBank
7
7
7,5
8,5
24
Ngân hàng Phát triển Mê Kông
7
7
7,5
8,5
25
TechcomBank
6,95
6,95
7,25
8,49
26
ACB
6,8
7
7,3
8,3
27
VRB
7
7
7,5
8,3
28
VIB
7
7
7
8,25
29
Eximbank
6,8
7
7,2
8,2
30
MaritimeBank
6,8
7
7,2
8,2
31
Agribank
5
7
7
8
32
BIDV
6,5
7
7
8
33
SeABank
6,8
6,9
7,2
8
34
VID Public Bank
6,5
7
7
8
35
VinaSiamBank
7
7
7,1
8
36
IndovinaBank
6
6,8
7
7,5
37
MBBank
6
6,2
6,2
7,5
38
VietcomBank
5
6,8
7
7,5
39
Hong Leong Bank
5,5
6
6
7
41
VietinBank
6
6,5
7
7
42
HSBC
2,53
3,61
5,35
6,53**
43
CitiBank
1
3
4
6
44
StandardChartered
2,13
3,6
4,64
5,62
Ghi chú:
* Lãi suất đối với số tiền gửi > 50 tỷ đồng, còn < 50 tỷ đồng, lãi suất 12 tháng là 8,8%
** Lãi suất đối với số tiền gửi >= 500 triệu đồng