Phiên chiều 13/7: Nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng, VN-Index vẫn hụt mốc 910 điểm

Phiên chiều 13/7: Nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng, VN-Index vẫn hụt mốc 910 điểm

(ĐTCK) Dù đà tăng của nhiều mã được nới rộng, nhất là nhóm cổ phiếu nhỏ có nhiều mã nổi sóng, nhưng VN-Index không thể giữ nổi mốc 910 điểm do chịu lực cản từ “bộ 3 quyền lực”.

Trong phiên sáng, bỏ qua những lo ngại, VN-Index đã bật tăng mạnh ngay khi mở cửa phiên lên ngưỡng 910 điểm với sự hỗ trợ đặc lực của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tuy nhiên, VN-Index không thể giữ nổi mốc hỗ trợ tâm lý này do sắc đỏ tại VHM và SAB.

Trong phiên giao dịch chiều, một lần nữa VN-Index thử sức với mốc 910 điểm ngay đầu phiên, nhưng một lần nữa chỉ số này bị đẩy ngược trở lại bất chấp nhiều mã nới rộng đà tăng và có thêm nhiều con sóng đơn lẻ khác xuất hiện trong phiên chiều.

Chốt phiên, VN-Index bị đẩy về sát mức điểm của phiên sáng do lực cản từ VNH, VNM, trong khi VIC cũng không giữ được sắc xanh. Thanh khoản của thị trường có cải thiện hơn so với phiên hôm qua, nhưng vẫn đứng ở mức thấp.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 11,21 điểm (+1,25%), lên 909,72 điểm với 205 mã tăng và 70 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 140,4 tỷ đồng, giá trị 2.869,45 tỷ đồng, tăng 23,4% về khối lượng và 22,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 18,44 triệu đơn vị, giá trị 620 tỷ đồng.

Như đã đề cập, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, 3 mã có tác động lớn nhất lên chỉ số gây lực cản cho thị trường khi VIC không giữ được sắc xanh, lùi về tham chiếu, VHM giảm 0,64%, xuống 109.300 đồng, VNM giảm 1,19%, xuống 166.300 đồng và thêm SAB giảm nhẹ 0,05%, xuống 218.000 đồng.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng dù có mã vẫn giữ được phong độ tốt với VCB tăng 4,58%, lên 54.800 đồng, CTG tăng 3,67%, lên 22.600 đồng, BID tăng 2,17%, lên 23.500 đồng, VPB tăng 3,98%, lên 27.400 đồng, TCB tăng 0,77%, lên 26.200 đồng, MBB tăng 2,97%, lên 20.800 đồng, HDB tăng 1,36%, lên 33.450 đồng, STB tăng 2,96%, lên 10.450 đồng, TPB tăng 1,31%, lên 27.100 đồng, còn EIB yếu nhất nhóm khi đóng cửa ở tham chiếu 14.000 đồng.

Ngoài ra, trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip, có thêm nhiều mã tăng mạnh như GAS tăng 3,54%, lên 81.800 đồng, HPG tăng 5,48%, lên 35.600 đồng, FPT tăng 4,64%, lên 40.600 đồng, SSI tăng 5,17%, lên 27.450 đồng, đặc biệt ROS bất ngờ tăng trần lên 44.150 đồng.

Cũng đua sắc tím với ROS trong phiên hôm nay còn có HAG lên 5.350 đồng, HAR lên 5.350 đồng, AMD lên 3.590 đồng, HAS lên 7.510 đồng, SGT lên 5.630 đồng…, trong khi HAI lại mất sắc tím đáng tiếc khi chốt phiên.

Trong phiên hôm nay, HAG và FLC là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với 17,14 triệu đơn vị và 10,4  triệu đơn vị. Dù không có mức trần như HAG, nhưng FLC cũng tăng tốt 3,96%, lên 4.990 đồng.

Diễn biến trên HNX cũng khá tương đồng với HOSE khi HNX-Index nới rộng đà tăng và xác lập đỉnh của ngày trong đầu phiên chiều, nhưng sau đó bị đẩy lùi trở lại, nhưng vẫn đóng cửa cao hơn phiên sáng.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 2,08 điểm (+2,07%), lên 102,51 điểm với 93 mã tăng và 77 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 33,45 triệu đơn vị, giá trị 426,38 tỷ đồng, tăng 30% về khối lượng và 12% về giá trị so với p hiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,6 triệu đơn vị, giá trị 15,2 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, trong Top10 mã vốn hóa lớn chỉ có PHP giảm 1,69%, xuống 11.600 đồng, còn lại đều tăng giá, trong đó có nhiều mã lớn tăng mạnh. Cụ thể, ACB tăng 3,32%, lên 34.200 đồng, VCS tăng 9,73%, lên 92.500 đồng – mức cao nhất ngày, SHB tăng 2,67%, lên 7.700 đồng, VGC tăng 7,06%, lên 18.200 đồng, PVS tăng 1,3%, lên 15.600 đồng.

Trên sàn này, 2 mã ngân hàng là SHB và ACB là 2 mã có thanh khoản tốt nhất với tổng khớp lần lượt đạt 5,8 triệu đơn vị và 3,94 triệu đơn vị.

Ngoài ra, một số mã bluechip khác tăng giá tốt như CEO tăng 4,27%, lên 12.200 đồng, SHS tăng 3,28%, lên 12.600 đồng...

Trong khi đó, một số mã nhỏ như MBG, AAV, APS, TJC, ORS, WSS… đóng cửa trong sắc tím, nhưng thanh khoản không tốt.

Trên UPCoM lại có diễn biến hơi trái ngược 2 sàn niêm yết khi thu hẹp đà tăng khi bước vào phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, về cuối phiên, chỉ số này lại bật tăng mạnh và đóng cửa ở mức cao gần nhất ngày.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,91%), lên 49,27 điểm với 112 mã tăng và 64 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,77 triệu đơn vị, giá trị 157 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,13 triệu đơn vị, giá trị 25,44 tỷ đồng.

Cũng giống phiên sáng, kết thúc phiên chiều, trên sàn này chỉ duy nhất ART được khớp trên 1 triệu đơn vị (2,79 triệu đơn vị) và đóng cửa ở mức trần 14.800 đồng, còn dư mua giá trần. Cũng đóng cửa ở mức giá trần còn có nhiều mã nhỏ khác như ATB, NTB, BBT, TOP, PVY…

Trong các mã lớn đa số cũng có sắc xanh, nhưng chỉ tăng nhẹ, trong khi LTG, VGG, TIS cũng chỉ giảm nhẹ, nhưng thanh khoản kém hơn so với thường ngày. Trong đó, LPB khớp 0,82 triệu đơn vị, BSR khớp 0,77 triệu đơn vị…

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

909,72

+11,21
(+1,25%)

140.4

2.869,45tỷ

9.680.030

10.944.630

HNX-INDEX

102,51

+2,08
(+2,07%)

33.5

426,38 tỷ

884.442

1.953.743

UPCOM-INDEX

49,27

+0,45
(+0,91%)

10.8

157,49 tỷ

596.041

902.800

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

28

Số cổ phiếu tăng giá

207 / 57,02%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 18,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

88 / 24,24%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

5,350

17.139.790

2

FLC

4,990

10.415.260

3

MBB

20,800

5.879.910

4

CTG

22,600

5.166.290

5

HPG

35,600

4.729.750

6

DXG

22,350

4.450.930

7

SSI

27,450

3.549.250

8

BID

23,500

3.138.160

9

STB

10,450

2.839.740

10

VPB

27,400

2.559.840

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAG

5,350

+0,35/+7,00%

2

HAR

5,350

+0,35/+7,00%

3

HAS

7,510

+0,49/+6,98%

4

AAM

10,800

+0,70/+6,93%

5

HOT

29,350

+1,90/+6,92%

6

ROS

44,150

+2,85/+6,90%

7

FRT

78,000

+5,00/+6,85%

8

AMD

3,590

+0,23/+6,85%

9

SGT

5,630

+0,36/+6,83%

10

AGF

3,920

+0,25/+6,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TS4

4,560

-0,34/-6,94%

2

PNC

15,200

-1,10/-6,75%

3

TDW

21,650

-1,55/-6,68%

4

ST8

13,900

-0,95/-6,40%

5

ATG

1,200

-0,07/-5,51%

6

SRC

10,700

-0,60/-5,31%

7

NVT

5,610

-0,31/-5,24%

8

DHA

25,550

-1,35/-5,02%

9

TCD

14,200

-0,75/-5,02%

10

SFG

11,400

-0,60/-5,00%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

229

Số cổ phiếu không có giao dịch

148

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 24,67%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

207 / 54,91%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,700

5.800.600

2

ACB

34,200

3.939.700

3

HUT

4,800

1.882.200

4

VGC

18,200

1.817.300

5

KLF

1,900

1.393.400

6

MBG

2,800

1.296.900

7

SHS

12,600

1.270.100

8

PVS

15,600

1.191.300

9

NSH

10,500

1.048.600

10

MST

3,800

981.700

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PVV

800

+0,10/+14,29%

2

L14

35,200

+3,20/+10,00%

3

PSE

9,900

+0,90/+10,00%

4

NFC

8,800

+0,80/+10,00%

5

AAV

20,000

+1,80/+9,89%

6

VCS

92,500

+8,20/+9,73%

7

TJC

8,000

+0,70/+9,59%

8

V12

12,600

+1,10/+9,57%

9

SJE

26,500

+2,30/+9,50%

10

INC

8,400

+0,70/+9,09%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

700

-0,10/-12,50%

2

SGO

700

-0,10/-12,50%

3

DPS

800

-0,10/-11,11%

4

VIE

11,700

-1,30/-10,00%

5

SDT

6,300

-0,70/-10,00%

6

BBS

12,900

-1,40/-9,79%

7

NGC

8,300

-0,90/-9,78%

8

WCS

119,000

-12,80/-9,71%

9

KTS

24,300

-2,60/-9,67%

10

VC1

11,400

-1,20/-9,52%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

228

Số cổ phiếu không có giao dịch

534

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 14,70%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 8,40%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

586 / 76,90%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

14,800

2.789.600

2

LPB

10,300

822.800

3

BSR

14,400

767.300

4

POW

11,000

489.900

5

AVF

500

461.600

6

OIL

13,600

450.100

7

PXL

2,600

409.300

8

GVR

8,200

372.000

9

HVN

30,600

258.500

10

VIB

25,100

208.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STT

7,000

+2,00/+40,00%

2

CBI

8,200

+2,30/+38,98%

3

TTG

10,500

+2,90/+38,16%

4

THW

29,000

+7,50/+34,88%

5

PSG

400

+0,10/+33,33%

6

V15

400

+0,10/+33,33%

7

NTB

500

+0,10/+25,00%

8

VLF

600

+0,10/+20,00%

9

PXA

700

+0,10/+16,67%

10

DBM

20,700

+2,70/+15,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VIM

9,900

-6,60/-40,00%

2

HPT

5,600

-3,60/-39,13%

3

PVA

400

-0,10/-20,00%

4

AVF

500

-0,10/-16,67%

5

STW

11,900

-2,10/-15,00%

6

VIH

10,900

-1,90/-14,84%

7

VDN

9,800

-1,70/-14,78%

8

HDM

25,500

-4,40/-14,72%

9

NAW

17,400

-3,00/-14,71%

10

VCT

6,500

-1,10/-14,47%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.680.030

10.944.630

-1.264.600

% KL toàn thị trường

6,89%

7,79%

Giá trị

394,68 tỷ

436,89 tỷ

-42,20 tỷ

% GT toàn thị trường

13,75%

15,23%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

22,350

2.113.750

1.319.000

794.750

2

VCB

54,800

892.800

187.600

705.200

3

E1VFVN30

14,850

301.170

0

301.170

4

CTG

22,600

226.330

5.000

221.330

5

HPG

35,600

760.930

560.850

200.080

6

SSI

27,450

637.210

520.790

116.420

7

DPM

17,050

112.380

50.000

112.330

8

GAS

81,800

156.890

47.000

109.890

9

CTD

142,000

125.350

15.640

109.710

10

HBC

20,900

94.700

1.000

93.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

4,990

33.810

755.210

-721.400

2

BID

23,500

218.020

746.850

-528.830

3

PVD

12,300

500.000

500.500

-500.000

4

HDB

33,450

67.020

518.660

-451.640

5

CSM

13,000

0

372.680

-372.680

6

VRE

36,500

1.711.350

2.007.380

-296.030

7

VIC

103,000

52.410

290.670

-238.260

8

VNM

166,300

107.310

336.380

-229.070

9

MSN

74,900

118.670

328.940

-210.270

10

HSG

10,050

187.630

349.980

-162.350

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

884.442

1.953.743

-1.069.301

% KL toàn thị trường

2,64%

5,84%

Giá trị

12,07 tỷ

13,18 tỷ

-1,11 tỷ

% GT toàn thị trường

2,83%

3,09%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,200

440.100

100.000

340.100

2

SHS

12,600

117.700

1.300

116.400

3

PIV

1,500

76.000

0

76.000

4

VIX

5,800

48.800

0

48.800

5

VCG

15,100

22.000

0

22.000

6

BCC

6,200

17.800

0

17.800

7

SD4

8,800

16.000

0

16.000

8

TIG

3,200

15.000

0

15.000

9

PGT

4,000

12.500

0

12.500

10

DHT

37,300

12.500

0

12.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

4,800

20.000

1.125.000

-1.105.000

2

MBG

2,800

0

327.500

-327.500

3

SD9

7,200

26.100

203.300

-177.200

4

VIT

9,700

0

60.100

-60.100

5

PVS

15,600

42.000

50.500

-50.458

6

HDA

9,500

0

12.900

-12.900

7

DGL

31,300

0

10.100

-10.100

8

CAP

40,100

0

10.000

-10.000

9

DGC

31,300

0

8.200

-8.200

10

PTS

5,300

0

6.300

-6.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

596.041

902.800

-306.759

% KL toàn thị trường

5,53%

8,38%

Giá trị

21,99 tỷ

15,52 tỷ

6,47 tỷ

% GT toàn thị trường

13,96%

9,86%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

35,000

102.200

0

102.200

2

HVN

30,600

70.641

400.000

70.241

3

QNS

38,500

69.700

0

69.700

4

ACV

80,700

124.500

80.300

44.200

5

POW

11,000

106.900

76.000

30.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GVR

8,200

0

340.000

-340.000

2

BSR

14,400

0

175.700

-175.700

3

OIL

13,600

0

70.000

-70.000

4

VGT

9,000

0

50.000

-50.000

5

ART

14,800

5.100

13.000

-7.900

Tin bài liên quan