Phiên chiều 27/12: Áp lực chốt lời gia tăng, VN-Index lỗi hẹn đỉnh cũ

Phiên chiều 27/12: Áp lực chốt lời gia tăng, VN-Index lỗi hẹn đỉnh cũ

(ĐTCK) Áp lực chốt lời gia tăng khi VN-Index ở vùng đỉnh cũ 970 điểm khiến chỉ số lao mạnh ngay khi bước vào phiên chiều. Tuy nhiên, nhờ dòng bank cùng một số mã lớn, VN-Index đã nhanh chóng lấy lại phong độ để đóng cửa với phiên tăng thứ 4 liên tiếp.

Trong phiên sáng, dòng tiền chảy mạnh và có tính lan tỏa tốt đã giúp thị trường tiếp tục khởi sắc và VN-Index đã phá thành công mức đỉnh cũ 970 điểm trong đợt tăng trước đó. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn vẫn đóng vai trò là trụ cột chính dẫn dắt đà tăng của thị trường.

Tuy nhiên, bước vào phiên chiều, áp lực chốt lời diễn ra mạnh mẽ đã khiến VN-Index lao dốc xuống dưới tham chiếu. Dù vậy, may nhờ sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu ngân hàng, cùng một số mã lớn đã nhanh chóng lấy lại phong độ và đóng cửa trong sắc xanh, với thanh khoản cải thiện hơn so với phiên trước đó.

Kết phiên, sàn HOSE khá cân bằng với 138 mã tăng/140 mã giảm, VN-Index tăng 2,53 điểm (+0,26%) lên 968,46 điểm. Thanh khoản vẫn khá tốt với khối lượng giao dịch đạt 235,83 triệu đơn vị, giá trị 5.906,74 tỷ đồng, tăng 26,79% về lượng và 12,46% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 58 triệu đơn vị, giá trị 1.594,46 tỷ đồng. Trong đó, ngoài FLC thỏa thuận lớn từ phiên sáng, còn có thêm NVL thỏa thuận 6,71 triệu đơn vị, giá trị 410,17 tỷ đồng; VJC thỏa thuận 1,24 triệu đơn vị, giá trị 164,92 tỷ đồng; VPB thỏa thuận 4 triệu đơn vị, giá trị 159,2 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn được bao phủ bởi sắc xanh, trong đó cổ phiếu lớn VCB tiếp tục duy trì đà tăng tốt 2,14% lên mức 52.500 đồng/CP, còn STB và MBB vẫn là 2 mã giao dịch sôi động nhất với khối lượng khớp lệnh đạt 18.18 triệu đơn vị và hơn 7 triệu đơn vị; các mã còn lại cũng có khối lượng khớp một vài triệu đơn vị.

Bên cạnh nhóm cổ phiếu vua, nhiều trụ cột cũng tăng khá tốt như VNM tăng 1% lên mức 205.000 đồng/CP, GAS tăng 1,3% lên mức 98.800 đồng/CP, HPG tăng 3,4% lên mức 45.400 đồng/CP, ROS tăng 1,1% lên 167.400 đồng/CP…

Trái lại, một số mã lớn quay đầu hoặc nới rộng đà giảm, là tác nhân khiến VN-Index một lần nữa “lỗi hẹn” với mốc 970 điểm như VIC giảm 1,03% xuống mức 77.200 đồng/CP, SAB giảm 1,87% xuống mức 252.200 đồng/CP, BHN giảm 1,6% xuống mức 122.000 đồng/CP, MSN giảm 0,66% xuống mức 75.000 đồng/CP, VRE giảm 1,1% xuống mức 47.450 đồng/CP, VJC giảm 0,3% xuống mức 142.500 đồng/CP…

Ở nhóm cổ phiếu bất động sản, bên cạnh người anh cả VIC giảm sâu hơn, nhiều mã vừa và nhỏ cũng đã chịu áp lực điều chỉnh và quay đầu giảm như HQC, OGC, ITA, SCR…

Trong khi đó, FLC cũng chỉ còn nhích nhẹ 0,14% và kết phiên ở mức giá 6.960 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 14,21 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản sau STB.

Trên sàn HNX, ACB vẫn đóng vai trò là điểm tựa chính dẫn dắt thị trường.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,52 điểm (+1,33%) lên mức 115,58 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 49,68 triệu đơn vị, giá trị 826,92 tỷ đồng, tăng nhẹ 1% về lượng và hơn 10% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 6,75 triệu đơn vị, giá 144,56 tỷ đồng.

Như đã đề cập ở trên, cổ phiếu ACB vẫn duy trì đà tăng mạnh nhờ lực cầu hấp thụ lớn. Kết phiên, ACB tăng 5,2% lên mức 36.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 6,67 triệu đơn vị. Còn “người anh em cùng họ” SHB tiếp tục có mức thanh khoản tốt nhất sàn đạt 9,74 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 9.200 đồng/CP, tăng 1,1%.

Bên cạnh đó, các mã lớn trong nhóm bất động sản cũng tăng khá tốt như VCG tăng 2,88% lên mức 21.400 đồng/CP, VGC tăng 1,95% lên mức 26.100 đồng, HUT tăng 0,93% lên mức 10.800 đồng/Cp, NDN tăng 2,91% lên mức 10.600 đồng/CP…

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu dầu khí lại chịu áp lực bán tăng mạnh và hầu hết các mã lớn như PVC, PVS, PVB đều quay đầu đi xuống.

Trên sàn UPCoM, đà giảm được duy trì suốt cả phiên chiều bởi các mã lớn vẫn giao dịch thiếu tích cực.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,17 điểm (-0,32%) xuống 54,2 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,29 triệu đơn vị, giá trị 174,88 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 6,24 triệu đơn vị, giá trị 261,54 tỷ đồng.

Các mã lớn như LPB, GEX, VIB, MCH, SCS… tiếp tục nới rộng đà giảm trong phiên chiều. Trong đó, LPB đảo chiều giảm 0,78% xuống mức 12.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,72 triệu đơn vị, tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.

Đứng ở vị trí tiếp theo, GEX có khối lượng giao dịch 1,6 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 24.100 đồng/CP, giảm 2,82%. Ngoài ra, HVN và DVN cũng có khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

968,46

+2,53/+0,26%

235.8

5.906,74 tỷ

18.911.225

9.400.235

HNX-INDEX

115,58

+1,52/+1,33%

56.4

971,80 tỷ

1.249.616

301.644

UPCOM-INDEX

54,20

-0,17/-0,32%

16.5

524,43 tỷ

572.719

64.928 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

326

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

138 / 39,66%

Số cổ phiếu giảm giá

140 / 40,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 20,11% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

12,850

18.184.020

2

FLC

6,960

14.206.600

3

HPG

45,400

7.613.290

4

MBB

25,100

7.020.370

5

HAG

7,400

5.461.050

6

AMD

9,070

5.292.750

7

HBC

44,000

5.272.430

8

DXG

20,750

4.466.360

9

HQC

2,610

4.181.850

10

SSI

27,700

4.074.240 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AAM

10,600

+0,69/+6,96%

2

CDO

2,310

+0,15/+6,94%

3

VID

6,980

+0,45/+6,89%

4

NAF

20,200

+1,30/+6,88%

5

LDG

19,450

+1,25/+6,87%

6

CLW

17,950

+1,15/+6,85%

7

KPF

25,050

+1,60/+6,82%

8

LGC

21,250

+1,35/+6,78%

9

TCO

12,600

+0,80/+6,78%

10

HRC

37,200

+2,35/+6,74% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMG

29,450

-2,20/-6,95%

2

SVT

6,890

-0,51/-6,89%

3

AMD

9,070

-0,66/-6,78%

4

AGF

9,200

-0,64/-6,50%

5

TMT

9,000

-0,58/-6,05%

6

HBC

44,000

-2,80/-5,98%

7

HOT

19,050

-1,10/-5,46%

8

COM

55,000

-3,00/-5,17%

9

HU1

7,500

-0,40/-5,06%

10

C47

15,000

-0,80/-5,06% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

245

Số cổ phiếu không có giao dịch

131

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 21,54%

Số cổ phiếu giảm giá

102 / 27,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

193 / 51,33% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,200

9.739.711

2

PVS

23,600

8.619.480

3

ACB

36,500

6.668.024

4

PVX

2,200

3.054.900

5

KLF

3,400

2.418.782

6

SHS

19,900

1.201.090

7

PVC

12,700

1.016.370

8

VGC

26,100

1.006.481

9

VCG

21,400

965.331

10

PVE

8,500

935.170 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ATS

61,800

+5,60/+9,96%

2

PCG

12,700

+1,10/+9,48%

3

HVA

3,600

+0,30/+9,09%

4

MLS

11,000

+0,90/+8,91%

5

VLA

14,800

+1,20/+8,82%

6

CMC

7,400

+0,60/+8,82%

7

TJC

7,700

+0,60/+8,45%

8

ASA

2,600

+0,20/+8,33%

9

STP

5,600

+0,40/+7,69%

10

VE3

11,600

+0,80/+7,41% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PIV

8,200

-0,90/-9,89%

2

SAP

7,300

-0,80/-9,88%

3

NGC

7,300

-0,80/-9,88%

4

NFC

10,100

-1,10/-9,82%

5

TPP

14,000

-1,50/-9,68%

6

DC2

6,600

-0,70/-9,59%

7

CKV

16,100

-1,70/-9,55%

8

QNC

3,800

-0,40/-9,52%

9

VTC

8,800

-0,90/-9,28%

10

NBW

16,700

-1,70/-9,24% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

213

Số cổ phiếu không có giao dịch

471

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 12,43%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 10,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

525 / 76,75% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

12,800

1.719.140

2

GEX

24,100

1.603.754

3

HVN

42,200

1.453.096

4

DVN

20,500

1.189.475

5

DRI

12,000

354.644

6

ART

11,900

346.150

7

MSR

25,400

311.861

8

ATB

1,500

246.500

9

SCS

119,000

195.640

10

ACV

103,000

173.095 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DXL

2,700

+0,60/+28,57%

2

CMF

81,100

+10,50/+14,87%

3

TOT

9,300

+1,20/+14,81%

4

PEQ

24,100

+3,10/+14,76%

5

VET

25,800

+3,30/+14,67%

6

BHA

16,500

+2,10/+14,58%

7

VHF

20,500

+2,60/+14,53%

8

VNA

1,600

+0,20/+14,29%

9

TEL

8,000

+1,00/+14,29%

10

L12

5,700

+0,70/+14,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TSJ

18,900

-3,30/-14,86%

2

HNF

49,000

-8,50/-14,78%

3

TRT

10,500

-1,80/-14,63%

4

DGT

14,200

-2,40/-14,46%

5

RGC

4,800

-0,80/-14,29%

6

VIH

15,000

-2,50/-14,29%

7

PMT

4,300

-0,70/-14,00%

8

SD3

3,500

-0,50/-12,50%

9

SRB

1,400

-0,20/-12,50%

10

HEC

21,500

-3,00/-12,24%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

18.911.225

9.400.235

9.510.990

% KL toàn thị trường

8,02%

3,99%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,860

3.078.860

15.400

3.063.460

2

HAG

7,400

2.016.800

3.730

2.013.070

3

HPG

45,400

3.444.950

1.639.580

1.805.370

4

VIC

77,200

1.074.350

131.530

942.820

5

STB

12,850

652.010

62.080

589.930

6

VCB

52,500

611.240

76.540

534.700

7

VND

24,400

405.000

10.000

395.000

8

NKG

38,500

386.290

1.110

385.180

9

PVT

19,250

343.080

1.700

341.380

10

MSN

75,000

387.370

51.370

336.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PAN

33,600

2.000

2.904.000

-2.902.000

2

HBC

44,000

42.880

466.870

-423.990

3

HDC

16,900

0

127.550

-127.550

4

KDC

38,700

14.420

108.980

-94.560

5

HAP

4,170

0

79.320

-79.320

6

CSM

15,750

0

64.910

-64.910

7

VSH

16,800

0

63.000

-63.000

8

DXG

20,750

226.370

270.410

-44.040

9

ITC

14,400

0

39.500

-39.500

10

CII

34,700

34.750

66.990

-32.240 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.249.616

301.644

947.972

% KL toàn thị trường

2,21%

0,53%

Giá trị

19,01 tỷ

6,94 tỷ

12,07 tỷ

% GT toàn thị trường

1,96%

0,71%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

9,200

786.000

1.700

784.300

2

VGC

26,100

301.230

104.300

196.930

3

BVS

21,100

26.200

2.300

23.900

4

TTZ

4,700

20.000

0

20.000

5

DGC

33,200

18.400

0

18.400

6

CIA

64,400

12.700

0

12.700

7

VCG

21,400

10.600

0

10.600

8

IDV

32,700

9.300

0

9.300

9

PVS

23,600

24.280

17.000

7.280

10

MAS

89,600

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,100

0

40.000

-40.000

2

VNR

22,900

0

32.500

-32.500

3

NTP

68,000

100.000

20.305

-20.205

4

CSC

31,000

0

15.440

-15.440

5

PCG

12,700

0

13.400

-13.400

6

UNI

5,900

0

11.448

-11.448

7

SHS

19,900

0

10.000

-10.000

8

NDN

10,600

0

9.000

-9.000

9

PVC

12,700

0

5.000

-5.000

10

CTP

15,400

0

3.000

-3.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

572.719

64.928

507.791

% KL toàn thị trường

3,46%

0,39%

Giá trị

37,90 tỷ

4,58 tỷ

33,33 tỷ

% GT toàn thị trường

7,23%

0,87%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

42,200

306.469

1.300

305.169

2

SCS

119,000

155.300

0

155.300

3

NHT

24,700

23.700

0

23.700

4

LTG

43,600

20.000

0

20.000

5

KHS

16,800

19.500

0

19.500 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

103,000

25.500

41.000

-15.500

2

ART

11,900

1.700

13.200

-11.500

3

SKH

27,500

0

4.500

-4.500

4

PFL

1,400

0

4.000

-4.000

5

AMS

8,000

0

300.000

-300.000

Tin bài liên quan