Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 50,18 điểm, tăng 0,11 điểm (0,22%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 229.020 đơn vị với giá trị đạt hơn 3,70 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 48,59 điểm, giảm 1,48 điểm (-2,96%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 382.613 đơn vị (giảm 4,31%), với giá trị đạt hơn 6,16 tỷ đồng (tăng 25,58%).
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 7 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 23 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Dẫn đầu thị trường với 136.200 cổ phiếu được giao dịch, mã SVS giữ nguyên mức tham chiếu là 11.600 đồng/cổ phiếu.
Mã ABI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 900 đồng (+10%), bình quân đạt 9.900 đồng/cổ phiếu với 10 đơn vị được thỏa thuận.
Mã PPP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.000 đồng (-9,52%), bình quân đạt 9.500 đồng/cổ phiếu với 1.000 đơn vị được thỏa thuận.
Phiên này, sàn UPCoM đón thành viên thứ 42 đăng ký giao dịch là của CTCP Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình (PVSB) với 50 triệu cổ phiếu mã PSB. Kết thúc phiên, PSB đạt bình quân 12.900 đồng/cổ phiếu, với 1.400 cổ phiếu được giao dịch thành công.
CTCP Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình hiện có vốn điều lệ là 500 tỷ đồng. Cổ đông tổ chức sở hữu 29.447.696 cổ phần (58,89%). Mục tiêu chiến lược của PVSB nhằm xây dựng và phát triển cụm cảng và khu kinh tế Sao Mai - Bến Đình thành tổ hợp cảng dịch vụ và kỹ thuật dầu khí hoàn thiện, hiện đại hàng đầu trong khu vực để phục vụ cho công tác thăm dò, tìm kiếm và khai thác dầu khí trong nước, hướng tới xuất khẩu. Theo kế hoạch năm 2010, công ty phấn đấu đạt tổng doanh thu thuần là 33,813 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 6,23 tỷ đồng.
5 mã có KLGD lớn nhất
|
|||||
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
SVS
|
11.600
|
11.600
|
-
|
-
|
136.200
|
ACC
|
26.000
|
26.100
|
(400)
|
(1,51)
|
107.600
|
APS
|
12.400
|
12.500
|
400
|
3,31
|
95.350
|
API
|
8.000
|
8.000
|
100
|
1,27
|
19.380
|
HIG
|
36.000
|
35.800
|
(500)
|
(1,38)
|
6.000
|
5 mã tăng mạnh nhất
|
|||||
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
ABI
|
9.900
|
9.900
|
900
|
10,00
|
10
|
ITD
|
14.700
|
14.700
|
1.300
|
9,70
|
17
|
KMT
|
17.400
|
17.400
|
1.500
|
9,43
|
16
|
APS
|
12.400
|
12.500
|
400
|
3,31
|
95.350
|
ACE
|
16.900
|
15.800
|
400
|
2,60
|
2.010
|
5 mã giảm mạnh nhất
|
|||||
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
PPP
|
9.500
|
9.500
|
(1.000)
|
(9,52)
|
1.000
|
NT2
|
10.300
|
10.400
|
(1.000)
|
(8,77)
|
1.000
|
UDJ
|
12.800
|
12.900
|
(800)
|
(5,84)
|
2.500
|
ACC
|
26.000
|
26.100
|
(400)
|
(1,51)
|
107.600
|
SME
|
13.600
|
13.700
|
(200)
|
(1,44)
|
1.620
|