Phiên chiều 15/12: Bộ tứ làm thị trường “mất vui“

Phiên chiều 15/12: Bộ tứ làm thị trường “mất vui“

(ĐTCK) Những tưởng VN-Index sẽ có phiên tăng nhẹ ngày cuối tuần nhờ dòng tiền chảy mạnh trong ngày review của các quỹ ETFs, nhưng bộ tứ VNM, VIC, MSN và ROS giảm sâu đã làm thị trường "mất vui".

Phút thoát hiểm trong gang tấc ở cuối phiên sáng đã tiếp thêm động lực cho thị trường bước vào phiên giao dịch chiều. Dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa và kéo VN-Index lên sát mốc 940 điểm sau khoảng 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, son sóng nhanh chóng bị thoái trào, thị trường nhanh chóng đuối sức và bị đẩy về sát mốc tham chiếu.

Sau đó, lực cầu bắt đáy lại một lần nữa tiếp sức giúp VN-Index tăng vọt nhưng cũng không thể vượt qua được thử thách trên. Ngay khi áp sát ngưỡng kháng cự 940 điểm, áp lực bán đã diễn ra ồ ạt ở một số mã trụ cột và bluechip khiến thị trường quay đầu đi xuống, bất chấp sắc xanh vẫn chiếm áp đảo thị trường.

Kết phiên cuối tuần ngày 15/12, trên sàn HOSE có tới 184 mã tăng và chỉ 107 mã giảm, tuy nhiên VN-Index giảm nhẹ 0,69 điểm (-0,07%) xuống 935,16 điểm. Thanh khoản tăng mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 239,9 triệu đơn vị, giá trị 6.118 tỷ đồng, tăng 39,45% về lượng và hơn 55% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,31 triệu đơn vị, giá trị 490,71 tỷ đồng, trong đó NVL thảo thuận 3,22 triệu đơn vị, giá trị 196,51 tỷ đồng; VJC thỏa thuận 1 triệu đơn vị, giá trị 125 tỷ đồng.

Phần lớn các mã trong nhóm VN30 cũng có được sắc xanh với 21 mã tăng, chỉ 9 mã giảm và 3 mã đứng giá, nhưng hầu hết các trụ cột lớn đều giảm khá mạnh.

Trong đó, VNM sau 5 phiên liên tiếp nâng đỡ thị trường đã đảo chiều giảm khá mạnh 1,99% xuống mức 197.000 đồng/CP, VIC giảm 2,5% xuống mức 70.200 đồng/CP, MSN giảm 1,92% xuống mức 71.700 đồng/CP.

Đáng kể là màn rơi của ROS. Mặc dù trong gần hết thời gian giao dịch, ROS vẫn duy trì đà tăng nhẹ như 3 phiên trước đó, nhưng chỉ trong 30 phút cuối phiên, áp lực bán ồ ạt dâng cao đã đẩy cổ phiếu này về nằm sàn. Với mức giảm 6,9%, ROS đóng cửa tại mức giá sàn 136.900 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 3,9 triệu đơn vị.

Trái lại, nhiều mã lớn và bluechip khác vẫn duy trì hoặc nới rộng đà tăng khá tốt như GAS tăng 1,4% lên mức 87.000 đồng/CP, VRE tăng 1,5% lên mức 45.900 đồng/CP, VJC tăng 4,2% lên mức cao nhất ngày 139.000 đồng/CP, SAB, PLX, BHN cũng đều tăng nhẹ.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng khả quan hơn với VCB nới rộng biên độ tăng, MBB và STB cũng tô điểm thêm sắc xanh, chỉ còn BID và CTG giảm nhẹ.

Nhóm cổ phiếu thép gồm HPG, HSG, NKG, POM, TLH, VGS, DNY cũng đều có mức tăng trên 1-2,5%, còn VIS vẫn giữ sắc tím.

Tuy nhiên, những điểm khởi sắc trên cũng không đủ sức để giúp thị trường chiến thắng trước lực cản khá lớn đến từ những “tay to” VNM, VIC, MSN, ROS.

Cổ phiếu thị trường FLC vẫn dẫn đầu thanh khoản với 29,68 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 7.300 đồng/CP, tăng nhẹ 1,39%.

Trên sàn HNX, đà giảm trong phiên sáng được kéo sang phiên chiều nhưng chỉ trong gần 30 phút giảm điểm, chỉ số sàn đã bật ngược trở lại và hồi phục sắc xanh.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,15 điểm (+0,13%0 lên mức 111,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 46,59 triệu đơn vị, giá trị 562,93 tỷ đồng, tăng 21% về lượng và 12,44% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 220,67 tỷ đồng, trong đó riêng DL1 thỏa thuận 5,35 triệu đơn vị, giá trị 201,79 tỷ đồng.

Bên cạnh ACB lấy lại mốc tham chiếu, nhiều mã lớn khác đã nới rộng biên độ tăng, góp phần tích cực hỗ trợ giúp thị trường khởi sắc như VCS tăng 1,18% lên mức 257.000 đồng/CP, PVC tăng 1,82% lên mức 11.200 đồng/CP, NTP tăng 1,49% lên 75.000 đồng/CP, PVS, VGC cũng đều tăng hơn 1%...

Cổ phiếu PVX vẫn là mã có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn với 6,78 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, nhưng giá cổ phiếu đã quay về mốc tham chiếu 2.400 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh cũng được bảo toàn trong suốt cả phiên chiều nhờ lực đỡ của các mã lớn.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,3 điểm (+0,56%) lên mức 54,66 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,78 triệu đơn vị, giá trị 177,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,73 triệu đơn vị, giá trị 172,28 tỷ đồng, trong đó ngoài HNF thỏa thuận lớn 79,88 tỷ đồng ở phiên sáng, sang phiên chiều còn có thêm sự góp mặt của HAF với 1,79 triệu đơn vị, giá trị 60,82 tỷ đồng.

Cặp đôi lớn cổ phiếu ngành hàng không tiếp tục nới rộng đà tăng, trong đó HVN tăng 3,51% lên mức 38.300 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 940.700 đơn vị; còn ACV tăng 2,44% leeb mức 88.100 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 68.000 đơn vị.

Cổ phiếu LPB vẫn giao dịch tốt nhất trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt hơn 1,9 triệu đơn vị nhưng đóng cửa cổ phiếu này giảm nhẹ 0,76% xuống mức 13.000 đồng/CP.

Đứng ở vị trí tiếp theo, GEX có khối lượng giao dịch 1,29 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 24.300 đồng/CP, tăng 2,1%.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 18.952 hợp đồng được giao dịch, giá trị tương ứng hơn 1.770 tỷ đồng, giảm 10,77% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

935,16

-0,69/-0,07%

239.9

6.118,00 tỷ

28.431.280

32.151.360

HNX-INDEX

111,61

+0,15/+0,13%

53.6

783,83 tỷ

510.710

911.200

UPCOM-INDEX

54,66

+0,30/+0,56%

17.0

400,90 tỷ

454.490

125.910 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

332

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

184 / 52,87%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 30,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,300

29.679.500

2

ASM

10,650

22.717.470

3

ITA

3,310

13.552.830

4

TCH

24,700

12.549.800

5

AMD

10,700

5.568.370

6

HPG

41,700

5.530.560

7

HTT

5,330

5.122.610

8

SSI

27,100

4.526.560

9

HHS

5,500

4.386.680

10

SBT

21,100

4.197.660 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IBC

24,000

+24,00/+0,00%

2

SGT

7,960

+0,52/+6,99%

3

VIS

33,000

+2,15/+6,97%

4

HVG

8,770

+0,57/+6,95%

5

CLW

19,300

+1,25/+6,93%

6

BWE

22,450

+1,45/+6,90%

7

ASP

7,280

+0,47/+6,90%

8

TIX

38,800

+2,50/+6,89%

9

KPF

14,750

+0,95/+6,88%

10

STG

21,000

+1,35/+6,87% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AMD

10,700

-0,80/-6,96%

2

CMG

45,550

-3,40/-6,95%

3

ROS

136,900

-10,20/-6,93%

4

HRC

31,650

-2,35/-6,91%

5

DTT

11,650

-0,85/-6,80%

6

HOT

21,250

-1,55/-6,80%

7

TIE

8,640

-0,63/-6,80%

8

ASM

10,650

-0,75/-6,58%

9

BCG

6,550

-0,45/-6,43%

10

PGD

37,200

-1,95/-4,98% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

127

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 25,33%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 20,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 53,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

2,400

6.778.263

2

PVS

19,400

5.957.618

3

SHB

8,700

5.814.638

4

VCG

23,300

3.117.032

5

KLF

3,500

2.352.428

6

MST

5,900

1.800.100

7

VIX

11,300

1.160.557

8

ACB

34,200

1.141.285

9

SHS

19,400

1.088.464

10

VGC

25,000

1.079.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TFC

6,600

+0,60/+10,00%

2

L44

2,200

+0,20/+10,00%

3

HTP

9,900

+0,90/+10,00%

4

POT

19,900

+1,80/+9,94%

5

MIM

14,400

+1,30/+9,92%

6

BED

38,800

+3,50/+9,92%

7

TJC

6,700

+0,60/+9,84%

8

VSM

13,400

+1,20/+9,84%

9

TV3

31,400

+2,80/+9,79%

10

VHL

53,000

+4,70/+9,73% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

600

-0,10/-14,29%

2

THS

9,000

-1,00/-10,00%

3

SDG

16,300

-1,80/-9,94%

4

DST

10,000

-1,10/-9,91%

5

PIV

11,200

-1,20/-9,68%

6

DC2

10,500

-1,10/-9,48%

7

MST

5,900

-0,60/-9,23%

8

SMN

10,900

-1,10/-9,17%

9

SJ1

14,400

-1,40/-8,86%

10

BTW

15,500

-1,50/-8,82% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

258

Số cổ phiếu không có giao dịch

416

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 15,13%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 14,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

477 / 70,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

1.906.195

2

GEX

24,300

1.287.805

3

HVN

38,300

941.089

4

DVN

20,800

854.110

5

TIS

12,600

462.400

6

QNS

57,000

412.772

7

MSR

22,100

378.240

8

AVF

300

304.607

9

HLA

300

277.800

10

SKV

26,400

221.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXM

400

+0,10/+33,33%

2

GTT

500

+0,10/+25,00%

3

NTB

600

+0,10/+20,00%

4

MMC

600

+0,10/+20,00%

5

PVA

600

+0,10/+20,00%

6

DNH

23,900

+3,10/+14,90%

7

THW

16,200

+2,10/+14,89%

8

BTV

24,700

+3,20/+14,88%

9

VLB

34,800

+4,50/+14,85%

10

SAL

12,400

+1,60/+14,81% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STS

21,000

-14,00/-40,00%

2

NOS

300

-0,10/-25,00%

3

HLA

300

-0,10/-25,00%

4

V15

400

-0,10/-20,00%

5

VLF

500

-0,10/-16,67%

6

TBT

500

-0,10/-16,67%

7

EFI

5,700

-1,00/-14,93%

8

HAF

25,100

-4,40/-14,92%

9

PWS

8,600

-1,50/-14,85%

10

YBC

20,800

-3,60/-14,75%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

28.431.280

32.151.360

-3.720.080

% KL toàn thị trường

11,85%

13,40%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TCH

24,700

8.553.600

1.085.000

7.468.600

2

E1VFVN30

15,430

1.316.180

0

1.316.180

3

STB

12,700

1.364.350

386.100

978.250

4

NVL

61,900

907.260

187.810

719.450

5

FLC

7,300

796.390

138.580

657.810

6

NLG

31,000

635.000

11.240

623.760

7

VRE

45,900

872.730

250.640

622.090

8

BMP

89,600

920.060

308.080

611.980

9

SBT

21,100

755.420

194.390

561.030

10

CII

34,750

527.490

53.530

473.960 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

3,310

600.000

6.122.980

-6.122.380

2

VIC

70,200

705.400

3.550.270

-2.844.870

3

DPM

21,450

688.280

3.316.080

-2.627.800

4

HBC

49,000

72.710

1.789.640

-1.716.930

5

MSN

71,700

1.262.100

2.746.870

-1.484.770

6

ASM

10,650

923.860

2.344.320

-1.420.460

7

VCB

46,000

539.310

1.290.750

-751.440

8

ROS

136,900

235.290

622.980

-387.690

9

VNM

197,000

1.265.550

1.629.510

-363.960

10

HAG

7,360

3.200

315.640

-312.440 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

510.710

911.200

-400.490

% KL toàn thị trường

0,95%

1,70%

Giá trị

10,83 tỷ

19,81 tỷ

-8,98 tỷ

% GT toàn thị trường

1,38%

2,53%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,000

276.700

8.000

268.700

2

VTC

8,800

46.200

0

46.200

3

MEC

3,100

44.500

0

44.500

4

SD7

3,500

20.200

0

20.200

5

SHS

19,400

19.300

0

19.300

6

DNY

7,700

11.900

0

11.900

7

CIA

61,000

10.700

0

10.700

8

EID

14,700

10.500

0

10.500

9

VHL

53,000

8.090

0

8.090

10

SHB

8,700

7.000

0

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,300

900.000

394.500

-393.600

2

PVC

11,200

50.000

180.000

-179.950

3

KVC

3,000

0

100.000

-100.000

4

DHT

68,000

0

72.200

-72.200

5

VNR

23,000

8.600

41.200

-32.600

6

PLC

24,600

0

23.500

-23.500

7

VE1

14,400

0

16.000

-16.000

8

CMS

5,200

0

15.000

-15.000

9

SED

20,700

300.000

8.500

-8.200

10

NTP

75,000

0

5.000

-5.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

454.490

125.910

328.580

% KL toàn thị trường

2,68%

0,74%

Giá trị

20,65 tỷ

7,65 tỷ

13,00 tỷ

% GT toàn thị trường

5,15%

1,91%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,300

203.000

0

203.000

2

QNS

57,000

120.000

0

120.000

3

SCS

115,000

37.500

4.200

33.300

4

POS

10,800

9.900

0

9.900

5

MCH

74,000

7.000

0

7.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

38,300

17.500

51.200

-33.700

2

ACV

88,100

28.700

50.110

-21.410

3

BLI

7,000

0

5.000

-5.000

4

SDI

89,000

1.290

5.700

-4.410

5

MPC

60,500

0

3.100

-3.100 

Tin bài liên quan