Phiên chiều 28/12: “Giấc mơ” đang đến gần

Phiên chiều 28/12: “Giấc mơ” đang đến gần

(ĐTCK) Sóng lớn ở nhóm cổ phiếu tài chính gồm ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm đã giúp thị trường tiến bước, VN-Index đóng cửa tại mức cao nhất trong thập kỷ qua và tiến gần hơn với giấc mơ 1.000 điểm.

Sau khi đưa ra dự đoán VN-Index sẽ chạm mức 1.000 điểm hồi đầu năm khiến hầu hết thị trường đều cho là “điều không tưởng” và rồi quan điểm được cho là “lạc quan thái quá” này đã dần được hiện thực hóa, ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn FLC lại tiếp tục đưa ra thông điệp gây sốc khi cho rằng, câu chuyện VN-Index cán mốc 1.000 điểm chỉ là vấn đề thời gian, thậm chí 2.000 điểm không phải là quá bất ngờ.

Trong phiên giao dịch hôm qua (27/12), dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip, đã dẫn dắt VN-Index tiến bước. Dù có chút rung lắc do áp lực bán bất ngờ gia tăng nhưng một số mã vốn hóa lớn và bluechip đã làm tốt vai trò nâng đỡ thị trường, giúp VN-Index có phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp, tuy độ cao có phần hạ nhiệt khiến chỉ số này lỗi hẹn với mốc 970 điểm.

Việc bất ngờ quay đầu trong phiên chiều qua khiến nhà đầu tư có phần thận trọng hơn khi bước vào phiên giao dịch sáng nay (28/12). Chỉ số VN-Index tiếp tục rung lắc và thử thách quanh ngưỡng kháng cự trên nhưng một lần nữa thất lại.

Trái với giao dịch khá ảm đạm trong phiên sáng, sang phiên chiều, lực cầu gia tăng mạnh và lan tỏa từ nhóm cổ phiếu bluechip sang các nhóm vừa và nhỏ giúp sắc xanh mở rộng, kéo VN-Index tiến lên sát mốc 980 điểm sau hơn 1 giờ giao dịch. Đà tăng có phần chững lại chút ít về cuối phiên nhưng đây vẫn là mốc đóng cửa cao nhất trong cả thập kỷ qua.

Đóng cửa phiên 28/12, sàn HOSE có 158 mã tăng và 120 mã giảm, VN-Index tăng 8,26 điểm (+0,85%) lên mức 976,72 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 160,23 triệu đơn vị, giá trị 4.478,74 tỷ đồng, giảm 32% về lượng và 24,18% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có đóng góp 16,28 triệu đơn vị, giá trị 614,41 tỷ đồng, trong đó NVL thỏa thuận 2,41 triệu đơn vị, giá trị 148,22 tỷ đồng.

Trong khi đó, sàn HNX tiếp tục bứt phá và leo lên mức cao nhất khi kết phiên. Cụ thể, HNX-Index tăng 0,83 điểm (+0,72%) lên mức 116,41 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 43,86 triệu đơn vị, giá trị 732,78 tỷ đồng, cùng giảm hơn 11% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận có thêm 10,16 triệu đơn vị, giá trị 92,58 tỷ đồng, trong đó OCH thỏa thuận 5,36 triệu đơn vị, giá trị 33,78 tỷ đồng; NBC và TVC cũng thỏa thuận hơn 1 triệu đơn vị, giá trị hơn 22 tỷ đồng; ACB thỏa thuận 780.000 đơn vị, giá trị 26,6 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip vẫn là điểm tựa chính dẫn dắt thị trường khởi sắc. Trong nhóm VN30 có tới 24 mã tăng và chỉ 4 mã giảm, VN30-Index tăng 8,89 điểm (+0,93%) lên mức 966,91 điểm; còn nhóm HNX30 có 16 mã tăng và 7 mã giảm, chỉ số HNX30-Index tăng 1,99 điểm (+0,9%) lên mức 221,62 điểm.

Tâm điểm trong phiên chiều nay là nhóm cổ phiếu tài chính bao gồm ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.

Các cổ phiếu dòng bank đều đua nhau tăng mạnh như VCB tăng 3% lên mức 54.100 đồng/CP, BID tăng 1,4% lên mức 24.750 đồng/CP, CTG tăng 4,1% lên mức cao nhất ngày 24.250 đồng/CP, MBB tăng 2,2% lên 25.650 đồng/CP, STB tăng 0,8% lên mức 12.950 đồng/CP, VPB tăng 1,5% lên mức 40.500 đồng/CP, ACB tăng 0,82% lên mức 36.800 đồng/CP.

Trong đó, MBB và STB là 2 mã giao dịch sôi động nhất với khối lượng khớp lệnh tương ứng 10,5 triệu đơn vị và 9,64 triệu đơn vị, còn trên sàn HNX, cổ phiếu SHB dẫn đầu thanh khoản với 7,93 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Bên cạnh đó, lực cầu hấp thụ mạnh cũng giúp các mã chứng khoán tạo sóng như SSI tăng 3,4% lên mức 28.650 đồng/Cp và khớp 5,97 triệu đơn vị, HCM tăng 1,3% lên mức 60.300 đồng/Cp, BSI tăng hết biên độ 6,7% lên mức giá trần 13.500 đồng/CP, AGR tăng 3,1% lên mức 5.700 đồng/CP.

Trên sàn HNX, VND cũng tăng trần 7% lên mức 26.100 đồng/CP, MBS tăng 2,1% lên mức 14.400 đồng/CP, SHS tăng 5,5% lên mức 21.000 đồng/CP, CTS tăng 3% lên mức 12.100 đồng/CP, BVS tăng 0,9% lên mức 21.300 đồng/CP, VIX tăng 5,9% lên mức 10.700 đồng/CP, PSI tăng 7,5% lên mức 4.300 đồng/CP…

Ở nhóm bảo hiểm, lần lượt các mã BVH, BMI, BIC, VNR cũng duy trì đà tăng khá tốt.

Ngoài ra, nhiều mã lớn trên sàn như VNM, VIC, MSN, HPG, VJC, BHN, FPT… cũng có được sắc xanh, tiếp thêm sức mạnh cho VN-Index.

Trái lại, nhóm cổ phiếu dầu khí lại có diễn biến thiếu tích cực khi GAS, PVC, PXS quay đầu giảm nhẹ, PVD, PVS trở lại mốc tham chiếu.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, các mã FLC, HQC, DIG, DLG, SCR… vẫn duy trì đà tăng nhẹ, trong khi đó DXG đảo chiều giảm 0,7% xuống mức 20.600 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, dù vẫn còn chút rung lắc khi bước vào phiên chiều nhưng đà tăng nhanh chóng quay trở lại.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,13 điểm (+0,24%) lên mức 54,33 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 33,15 triệu đơn vị, giá trị 441,14 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 8 triệu đơn vị, giá trị 146,13 tỷ đồng, trong đó riêng NHT thỏa thuận 4,46 triệu đơn vị, giá trị 90,3 tỷ đồng.

Các mã lớn như GEX, HVN, DVN, ACV, LTG… đều tăng khá tốt. Trong đó, cặp đôi cổ phiếu ngành hàng không là HVN và ACV diễn biến tích cực với mức tăng tương ứng 3,57% và hơn 7%, lần lượt đứng tại mức giá 43.500 đồng/CP và 110.000 đồng/CP.

Tô điểm thêm cho nhóm cổ phiếu chứng khoán, ART đã lấy lại sắc xanh với mức tăng 0,83% lên mức 12.100 đồng/CP và khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn UPCoM đạt 2,34 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo, GEX có khối lượng giao dịch 1,64 triệu đơn vị, còn LPB và HVN cùng đạt hơn 1,2 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

976,72

+8,26/+0,85%

160.2

4.478,74 tỷ

13.749.740

7.374.840

HNX-INDEX

116,41

+0,83/+0,72%

54.0

825,62 tỷ

601.380

271.391

UPCOM-INDEX

54,33

+0,13/+0,24%

42.8

665,02 tỷ

1.178.305

64.172 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

332

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

158 / 45,40%

Số cổ phiếu giảm giá

120 / 34,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

70 / 20,11% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MBB

25,650

10.502.260

2

STB

12,950

9.637.560

3

FLC

6,970

6.342.680

4

SSI

28,650

5.966.090

5

ASM

10,600

4.980.710

6

HQC

2,640

4.084.510

7

HAG

7,450

3.403.920

8

HPG

45,800

3.305.010

9

VND

26,100

3.208.580

10

DXG

20,600

2.947.520 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PAN

35,950

+2,35/+6,99%

2

KPF

26,800

+1,75/+6,99%

3

NAV

5,830

+0,38/+6,97%

4

VND

26,100

+1,70/+6,97%

5

BMP

84,500

+5,50/+6,96%

6

BTT

35,400

+2,30/+6,95%

7

VID

7,460

+0,48/+6,88%

8

BSI

13,450

+0,85/+6,75%

9

HVX

4,480

+0,28/+6,67%

10

NAF

21,500

+1,30/+6,44% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SSC

64,000

-4,80/-6,98%

2

TDW

23,250

-1,70/-6,81%

3

TDG

12,350

-0,90/-6,79%

4

GTA

14,650

-1,05/-6,69%

5

STK

18,400

-1,30/-6,60%

6

SVT

6,440

-0,45/-6,53%

7

VAF

9,450

-0,65/-6,44%

8

HOT

17,900

-1,15/-6,04%

9

RIC

6,400

-0,39/-5,74%

10

CMG

27,800

-1,65/-5,60% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 29,68%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 22,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 48,13% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

9,200

7.933.861

2

PVS

23,800

7.434.502

3

ACB

36,800

5.694.848

4

SHS

21,000

2.364.012

5

SPI

3,700

1.541.710

6

KLF

3,500

1.248.600

7

VCG

21,400

1.093.535

8

HKB

3,100

1.021.100

9

HUT

10,800

982.561

10

PVX

2,200

904.461 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PCN

3,300

+0,30/+10,00%

2

VCR

3,300

+0,30/+10,00%

3

L44

2,200

+0,20/+10,00%

4

VTL

27,600

+2,50/+9,96%

5

CKV

17,700

+1,60/+9,94%

6

GKM

16,600

+1,50/+9,93%

7

THT

6,700

+0,60/+9,84%

8

TC6

4,500

+0,40/+9,76%

9

BTW

17,000

+1,50/+9,68%

10

PSC

11,600

+1,00/+9,43% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HTC

25,200

-2,80/-10,00%

2

KSQ

1,800

-0,20/-10,00%

3

PIV

7,400

-0,80/-9,76%

4

VTJ

8,400

-0,90/-9,68%

5

PEN

13,200

-1,40/-9,59%

6

SAP

6,600

-0,70/-9,59%

7

KMT

8,600

-0,90/-9,47%

8

DC2

6,000

-0,60/-9,09%

9

TMX

8,200

-0,80/-8,89%

10

LM7

3,100

-0,30/-8,82% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

207

Số cổ phiếu không có giao dịch

479

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 14,14%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 9,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

522 / 76,09% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

MVC

11,000

24.041.000

2

ART

12,100

2.345.683

3

GEX

24,600

1.639.740

4

LPB

12,900

1.262.498

5

HVN

43,500

1.240.763

6

DVN

20,800

573.520

7

QNS

54,800

242.462

8

MSR

25,000

201.100

9

ATB

1,400

193.200

10

TVN

8,000

172.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VRG

4,600

+0,60/+15,00%

2

BAB

23,000

+3,00/+15,00%

3

TEL

9,200

+1,20/+15,00%

4

NHT

25,400

+3,30/+14,93%

5

CMF

93,200

+12,10/+14,92%

6

CCV

20,800

+2,70/+14,92%

7

DNA

18,500

+2,40/+14,91%

8

VIN

10,800

+1,40/+14,89%

9

NMK

13,200

+1,70/+14,78%

10

POB

10,100

+1,30/+14,77% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVP

37,400

-6,60/-15,00%

2

DGT

12,100

-2,10/-14,79%

3

HBD

13,300

-2,30/-14,74%

4

LLM

11,100

-1,90/-14,62%

5

MVB

4,900

-0,80/-14,04%

6

PRO

4,900

-0,80/-14,04%

7

RGC

4,300

-0,70/-14,00%

8

TLT

13,000

-2,10/-13,91%

9

EME

20,000

-2,90/-12,66%

10

MTV

12,100

-1,70/-12,32%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.749.740

7.374.840

6.374.900

% KL toàn thị trường

8,58%

4,60%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HAG

7,450

1.325.820

75.040

1.250.780

2

STB

12,950

867.280

80.000

867.200

3

VCB

54,100

986.080

307.910

678.170

4

VND

26,100

872.300

350.000

522.300

5

HSG

24,100

653.240

301.500

351.740

6

HPG

45,800

1.260.800

924.570

336.230

7

VRE

46,900

754.180

440.990

313.190

8

PHR

43,750

300.020

0

300.020

9

BVH

67,800

312.450

12.510

299.940

10

DXG

20,600

516.370

232.320

284.050 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

28,650

659.920

1.735.870

-1.075.950

2

VIC

77,400

153.120

322.950

-169.830

3

KBC

13,400

133.060

269.050

-135.990

4

KDH

27,500

0

106.680

-106.680

5

NTL

10,800

1.840

81.880

-80.040

6

CTS

12,100

0

71.260

-71.260

7

LSS

11,300

0

69.410

-69.410

8

HAX

37,200

0

49.520

-49.520

9

PAN

35,950

2.000

32.800

-30.800

10

SAB

249,200

31.170

60.090

-28.920 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

601.380

271.391

329.989

% KL toàn thị trường

1,11%

0,50%

Giá trị

15,46 tỷ

5,98 tỷ

9,48 tỷ

% GT toàn thị trường

1,87%

0,72%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

23,800

221.800

0

221.800

2

VGC

26,200

177.100

0

177.100

3

CIA

64,100

24.000

0

24.000

4

VHL

53,000

21.600

87.000

21.513

5

SD2

5,600

21.500

0

21.500

6

SHB

9,200

21.100

585.000

20.515

7

BVS

21,300

12.900

1.080

11.820

8

VNR

22,900

6.300

117.000

6.183

9

TTZ

4,300

5.900

0

5.900

10

CTB

32,500

5.400

0

5.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THT

6,700

600.000

63.219

-62.619

2

VE1

19,100

2.600

33.900

-31.300

3

SPI

3,700

20.000

50.000

-30.000

4

KVC

2,800

0

29.400

-29.400

5

NTP

71,000

13.300

38.000

-24.700

6

DHT

68,400

600.000

21.300

-20.700

7

VIG

3,300

0

5.200

-5.200

8

TDN

5,300

0

3.900

-3.900

9

MBG

2,900

0

3.300

-3.300

10

NHC

29,000

0

3.212

-3.212 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.178.305

64.172

1.114.133

% KL toàn thị trường

2,75%

0,15%

Giá trị

45,05 tỷ

2,87 tỷ

42,18 tỷ

% GT toàn thị trường

6,77%

0,43%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,600

878.600

30.000

848.600

2

SCS

121,000

88.190

0

88.190

3

ACV

110,000

62.000

12.000

50.000

4

LTG

45,500

35.100

0

35.100

5

HND

12,500

35.100

0

35.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SDI

87,000

0

6.900

-6.900

2

PVO

4,800

0

5.000

-5.000

3

HPP

46,000

0

2.000

-2.000

4

ART

12,100

0

1.560

-1.560

5

GEG

16,100

0

1.000

-1.000

Tin bài liên quan