Kết thúc phiên giao dịch ngày 11/03/2011, chỉ số HNX-Index đóng cửa ở mức 94,85 điểm, tăng 2,54 điểm (+2,75%). Tổng khối lượng khớp lệnh báo giá đạt 26.052.600 đơn vị (-13,94%), tổng giá trị đạt hơn 406,69 tỷ đồng (-5,82%).
Phiên này, sàn HNX có 25 cổ phiếu được giao dịch thỏa thuận với tổng khối lượng giao dịch là 3.398.622 đơn vị, trị giá 49,66 tỷ đồng. Trong đó, mã PVE được giao dịch thỏa thuận nhiều nhất với 1.649.722 cổ phiếu, với trị giá là 19,80 tỷ đồng.
Như vậy, tổng khối lượng giao dịch toàn phiên đạt 29.451.222 cổ phiếu (-8,33%), tổng giá trị đạt 456,34 tỷ đồng (-1,73%).
Trong số 378 cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX, có 288 mã tăng, 51 mã giảm, 12 mã đứng giá và 27 mã không có giao dịch. Trong đó có 114 mã tăng trần và 10 mã giảm sàn. Đáng chú ý về cuối phiên, có 19 cổ phiếu đóng cửa ở giá sàn, 155 cổ phiếu đóng cửa ở giá trần.
Trong 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường, có 9 mã tăng giá và 1 mã đứng giá.
Cụ thể, SCR bình quân đạt 19.600 đồng/cổ phiếu, tăng 1.200 đồng (+6,52%). PVI bình quân đạt 19.300 đồng/cổ phiếu, tăng 1.100 đồng (+6,04%).
BVS bình quân đạt 18.000 đồng/cổ phiếu, tăng 1.100 đồng (+6,51%). PVX bình quân đạt 17.100 đồng/cổ phiếu, tăng 1.000 đồng (+6,21%). NTP bình quân đạt 41.000 đồng/cổ phiếu, tăng 900 đồng (+2,24%).
KLS bình quân đạt 10.400 đồng/cổ phiếu, tăng 600 đồng (+6,12%). PVS bình quân đạt 22.900 đồng/cổ phiếu, tăng 600 đồng (+2,69%). ACB bình quân đạt 23.000 đồng/cổ phiếu, tăng 300 đồng (+1,32%).
OCH giữ nguyên mức giá tham chiếu là 15.900 đồng, với 209.300 cổ phiếu được giao dịch thành công.
Mã HBB dẫn đầu thị trường về khối lượng giao dịch báo giá với hơn 2,91 triệu đơn vị được giao dịch thành công, bình quân đạt 10.400 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (+1,96%).
Tổng khối lượng của 5 mã có giao dịch lớn nhất thị trường chiếm 26,96% so với tổng khối lượng khớp lệnh báo giá trong phiên sáng nay.
Cổ phiếu tăng giá mạnh nhất là QTC đạt 21.400 đồng/cổ phiếu, tăng 1.400 đồng (+7%) với 1.900 cổ phiếu được khớp lệnh. Cổ phiếu giảm giá mạnh nhất là GHA khi tụt xuống mức 20.100 đồng/cổ phiếu, giảm 1.500 đồng (-6,94%) với tổng khối lượng giao dịch báo giá là 100 cổ phiếu.
Ngoài ra, xét về mức tuyệt đối thì SGH là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất khi tăng 5.600 đồng lên mức 87.900 đồng/cổ phiếu, khối lượng giao dịch đạt 500 đơn vị. Trong khi đó, HCC lại giảm giá mạnh nhất với mức giảm 2.300 đồng xuống còn 31.900 đồng/cổ phiếu, với 100 cổ phiếu được giao dịch.
Nhà đầu tư nước ngoài trong phiên này mua vào 555.800 cổ phiếu (31 mã) và bán ra 843.700 cổ phiếu (32 mã).
Cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua vào nhiều nhất là PVS khi mua vào 133.600 đơn vị, chiếm 16,32% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là WSS, PVX, SCR, PVI với tổng khối lượng mua vào tương ứng là 77.200, 51.600, 50.000, 46.000 cổ phiếu.
Ngược lại, họ bán ra nhiều nhất là PVX với 354.600 cổ phiếu, chiếm 20,58% tổng khối lượng giao dịch. Tiếp theo là BVS, KLS, HUT, OCH với tổng khối lượng bán ra tương ứng là 140.000, 100.500, 43.000, 38.800 cổ phiếu.
5 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất
|
||||
Mã
|
Giá
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
HBB
|
10.400
|
200
|
1,96
|
2.910.100
|
PVX
|
17.100
|
1.000
|
6,21
|
1.723.000
|
KLS
|
10.400
|
600
|
6,12
|
873.500
|
PVS
|
22.900
|
600
|
2,69
|
818.800
|
AAA
|
28.100
|
1.700
|
6,44
|
698.200
|
5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất
|
||||
Mã
|
Giá
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
QTC
|
21.400
|
1.400
|
7,00
|
1.900
|
PGS
|
21.400
|
1.400
|
7,00
|
195.200
|
SSM
|
15.300
|
1.000
|
6,99
|
85.100
|
SRA
|
15.300
|
1.000
|
6,99
|
12.100
|
VE1
|
9.200
|
600
|
6,98
|
31.100
|
5 cổ phiếu giảm giá mạnh nhất
|
||||
Mã
|
Giá
|
+/-
|
%
|
KLGD
|
GHA
|
20.100
|
(1.500)
|
(6,94)
|
100
|
CT6
|
13.400
|
(1.000)
|
(6,94)
|
400
|
DNC
|
16.200
|
(1.200)
|
(6,90)
|
100
|
ARM
|
13.800
|
(1.000)
|
(6,76)
|
6.000
|
ADC
|
8.300
|
(600)
|
(6,74)
|
8.400
|
TJC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
PHH: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
VIG: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
TET: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
VC9: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
VC1: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và tạm ứng cổ tức năm 2010 (16%)
VFR: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
HPC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
VMG: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
BVS: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
L62: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ năm 2011
HTP: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và tạm ứng cổ tức đợt 2/2010 (4%)
CTN: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
HPP: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
MIM: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
NHC: Ngày GDKHQ tạm ứng cổ tức còn lại năm 2010 (35%) và tổ chức ĐHCĐ thường niên năm 2011
SGH: Ngày GDKHQ nhận cổ tức năm 2010 (20%) và tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010